Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Sợ bánh bao - 饅頭怖い(まんじゅう こわい)
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Sợ bánh bao - 饅頭怖い(まんじゅう こわい)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Sợ bánh bao - 饅頭怖い(まんじゅう こわい)nhé.

饅頭怖い

(まんじゅう こわい)

(Sợ bánh bao)

 

tiếng nhật qua truyện cổ tích sợ bánh bao

 

町内の若い者が 二、三人寄り集まって、おしゃべりを していますと

(ちょうないの わかいものが に、さんにん よりあつまって、おしゃべりを していますと)

Khi vài 2,3 thanh niên trong cùng khu tụ tập tán gẫu với nhau

痩せた青白い顔の男が、「はあー、はあー」と、息を切らせて飛び込んで来ました。

(やせた あおしろいの おとこが、「はあー、はあー」と、いきを きらせて とびこんで きました。)

Thì có một người đàn ông mặt mũi tái mép ốm yếu lao đến rồi thở hổn hển.

「たっ、たっ、助けてくれ~」男は、

(「たっ、たっ、たすけてくれ~」)

Người đàn ông đó nói: “ Cứu … Cứu tôi với …”

ガタガタと震えております。

(ガタガタと ふるえております)

Vừa nói anh ta vừa run rẩy gập người xuống.

「どうした、どおした」

“ Có chuyện gì thế … chuyện gì thế.”

皆が男を取り囲んで聞きますと、

(みなが おとこを とりかこんで ききますと、)

Khi mọi người vây quanh lại và nghe anh ta nói:

男は、「後ろから、饅頭 売りが やって来る。

(おとこは 「うしろから、まんじゅう うりが やってくる。)

Người đàn ông đó nói : “Có một người bán bánh bao đi phía sau tôi

実は、おれは饅頭が どうしても 怖くて怖くて。

(じつは、 おれは まんじゅうが どうしても こわくて こわくて)

Thật ra tôi rất sợ bánh bao, dù thế nào thì cũng rất sợ , rất sợ

はっ、早く、どこかへ 隠してくれ。」と言うので、

(はっ、はやく、どこかへ かくしてくれ」というので、)

Nhanh lên, hãy chỉ cho tôi chỗ nào đó trốn với”

ひとまず 物置に 隠してやりましたが、

(ひとまず ものおきに かくしてやりましたが、)

Và mọi người để anh ta trốn tạm trong nhà kho.

いたずら好きの一人が、

(いたずらずきの ひとりが、)

Một người nghịch ngợm lại nói:

「どうもおかしな奴だ。一つ いたずらを してやろうじゃないか。」

(「どうもおかしなやつだ。ひとつ いたずらを してやろうじゃないか。」)

Đúng là một gã kì quái. Sao ta không thử làm một trò đùa với hắn xem sao”

さっそく

Không chút chần chừ

饅頭屋から 饅頭を買い、おぼんに 山盛り積んで 物置の中へ 入れると 戸を ぴしゃりと閉めて押さえていました。

(まんじゅうやから まんじゅうを かい、おぼんに やまもり つんで ものおきの なかへ いれると とを ぴしゃりと しめて おさえていました。)

Họ ra cửa hàng mua bánh bao, chất đầy vào khay rồi cho vào nhà kho và đóng sầm cửa lại

ところが しばらくたっても、音一つしません。

Thế nhưng , một lúc lâu sau cũng không thấy một tiếng động nào cả.

「さては 怖がって、気を 失ったかな?」と、戸を 開けてみると、

(「さては こわがって、きを うしなったかな?」と、とを あけてみると、)

“Hay là sợ quá mà ngỏm rồi?” Họ mở thử cửa ra xem

中の男は 饅頭を 残らず食べてしまい。

(なかの おとこは まんじゅうを のこらず たべてしまい。)

Người đàn ông trong đó đã ăn hết không còn chiếc bánh bao nào.

口の周りのあんこを べろべろなめています。

(くちのまわりのあんこを べろべろなめています。)

Và đang liếm láp nốt chỗ đậu đỏ quanh miệng

「あれ...」

“Hả a a …”

お前を 脅かしてやろうと思ったのに 食っちまうとは どこが怖いんだ」と言うと、

(おまえを おどかしてやろうと おもったのに くっちまうとは どこがこわいんだ」と言うと、)

Hội thanh niên đó nói:

“Tôi tưởng anh sợ bánh bao chứ sao lại ăn hết. Vậy thì sợ chỗ nào”

男は 「今度は、お茶が怖い、お茶が怖い」。

(おとこは 「こんどは、おちゃが こわい、おちゃが こわい」)。

Người đàn ông đó lại nói: “lần này tôi sợ trà lắm, sợ trà lắm”.

Thêm một câu truyện khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé! 

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: 忘れな草

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Lời nói dối cuối cùng

>>> Luyện thi JLPT N4: Tổng hợp cấu trúc NP về Mục Đích

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị