Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học từ vựng tiếng Nhật qua phim ngắn: Cuộc sống của người ADHD như thế nào?
Học tiếng Nhật theo chủ đề

Học từ vựng tiếng Nhật qua phim ngắn: Cuộc sống của người ADHD như thế nào?

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu xem và học từ vựng tiếng Nhật qua phim ngắn cuộc sống của người ADHD – Rối loạn tăng động giảm chú ý, để xem rốt cuộc “tăng động” là như thế nào nhé! “Tăng động” là một từ không mấy xa lạ, nhưng bạn có thực sự hiểu về nó?

ADHD になるとどんな生活になるのか?

Cuộc sống của người ADHD như thế nào?

Video gốc thuộc về kênh: フェルミ研究所

Video đã được đóng góp vietsub bởi Kosei, nên nếu bạn có nhu cầu thì hãy chọn tiếng Việt để theo dõi nhé!

  • Mọi người cùng học một số từ rất hay trong video nhé!

  1. ADHD (Attention-deficit hyperactivity disorder) : Rối loạn tăng động giảm chú ý\

  2. ADHD患者(かんじゃ): người mắc chứng ADHD

  3. 注意欠陥(ちゅういけっかん): khiếm khuyết chú ý, thiếu tập trung

  4. 多動性障害(たどうせいしょうがい): triệu chứng hiếu động quá mức

  5. 興味の対象が次から次に移ったり: đối tượng chú ý di chuyển liên tục (không thể tập trung vào một đối tượng)

    • 興味(きょうみ): hứng thú 対象(たいしょう): đối tượng 移る(うつる): di chuyển

  6. 絶え間なくしゃべり続けたり: nói không ngừng

    • 絶え間: gián đoạn, kẽ hở, chỗ trống しゃべり: nói chuyện

  7. 遅刻する(ちこくする): muộn giờ, đi muộn

  8. 物忘れ(ものわすれ): để quên đồ

  9. 甘え(あまえ): người được nuông chiều, sống dựa dẫm

  10. 生活に支障が出るレベル : mức độ gây ra những trở ngại cho cuộc sống

    • 支障(ししょう): trở ngại レベル (level) : mức độ, mức 

  11. 常識にとらわれない発想力 : vượt sức tưởng tượng thông thường

    • 常識(じょうしき): bình thường, thông thường

    • 発想力(はっそうりょく): trí tưởng tượng

  • Các từ thường gặp về chủ đề "Bệnh trạng và sức khỏe"

  1. 発達(はったつ): phát triển, tăng trường

  2. 感情(かんじょう): cảm xúc

  3. 行動(こうどうする): hành động

  4. 精神(せいしん):tinh thần, ý thức

  5. コントロールする(Control): điều khiển

  6. 不具合(ふぐあい): vấn đề, tình huống bất thường

  7. 反射的に(はんしゃてきに): bằng phản xạ, theo phản xạ

  8. 個人差(こじんさ): sự khác biệt của từng người, từng cá nhân

  9. 遺伝的(いでんてき): do di truyền, có tính di truyền

  10. 思い悩み(おもいなやみ): sự phiền lòng, phiền não 鬱(うつ): sự buồn bã, u uất 不安(ふあん): sự bất an

  11. 疾患(しっかん):đau ốm, bệnh tật

  12. 発症する(はっしょうする): sự phức tạp trong bệnh trạng, sự biến chứng

  13. 克服する(こくふくする): khắc phục

  14. 衝動的(しょうどうてき): (hành động) một cách bột phát, bốc đồng

Ở cuối video, Chizuru đã nói câu này “プラマイ0、いやむしろプラスでしょ?

- Nghĩa đen (theo mình hiểu) là “một số bất kì cộng trừ với không thì nó cũng không thay đổi, nên có thể coi là cộng cũng được”

- Nghĩa bóng (theo mình hiểu), thì là một con người luôn có cả những tài năng lẫn những khiếm khuyết, ngay cả những thiên tài cũng có những khuyết điểm, và ngay cả những người có vẻ có yếu kém nhưng vẫn có thể có điểm hơn người, có nghĩa là trong một con người luôn tồn tại hai khía cạnh bù trừ cân bằng, nhưng nếu vậy thì hãy nhìn vào mặt tích cực để có thể có niềm tin, niềm vui và động lực trong cuộc sống.

Còn bạn thì sao, bạn đối diện với những nỗi phiền muộn của bản thân như thế nào?

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học các từ vựng theo chủ đề khác nhé: 

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua phim ngắn: Bị AIDS rồi thì sao?

>>> Khóa học N3 Online

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị