Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N4 / Kính ngữ trong ngữ pháp tiếng Nhật N4
Ngữ pháp N4

Kính ngữ trong ngữ pháp tiếng Nhật N4

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Kính ngữ trong ngữ pháp tiếng Nhật N4. Tìm hiểu Kính ngữ - hệ thống các từ ngữ, mẫu câu dùng để thể hiện sự tôn trọng, kính trọng trong tiếng Nhật. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei vào bài học nhé! 

Kính ngữ trong ngữ pháp tiếng Nhật N4

 

kính ngữ trong ngữ pháp tiếng nhật n4

 

1. Kính ngữ

Kính ngữ gồm 1 hệ thống các từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, trợ từ…), mẫu câu dùng để thể hiện sự tôn trọng, kính trọng của người nói với người nghe hoặc người ở ngôi thứ ba (người được nhắc tới trong hội thoại giữa người nói và người nghe).

Về cơ bản, trong tiếng Nhật có nhiều trường hợp dùng kính ngữ khác nhau và người nói thường bày tỏ sự kính trọng của mình với người nghe (hoặc người được nhắc tới) tùy theo mối quan hệ giữa người nói với những người này.

Có ba mối quan hệ chính khi sử dụng kính ngữ:

- Người nói là người ít tuổi hơn, cấp dưới hoặc là người có địa vị xã hội thấp hơn. Khi đó sẽ sử dụng kính ngữ với với những người nhiều tuổi hơn, với cấp trên hoặc với người có địa vị xã hội cao hơn mình.

- Người nói không có quan hệ thân thiết với người nghe (ví dụ trong lần đầu tiên gặp gỡ).

- Căn cứ vào mối quan hệ “trong” và “ngoài”: theo mối quan hệ này, người “trong” được quan niệm là gồm những người cùng một gia đình, cùng công ty… Còn người “ngoài” là những người không cùng nhóm nêu trên.

Khi người nói nhắc đến một người trong nhóm của mình với một người ngoài nhóm thì người được nói tới đó cũng được coi như ngang hàng với chính người nói dù người này có địa vị xã hội cao hơn hay nhiều tuổi hơn. Vì thế, trong trường hợp này người nói không cần dùng kính ngữ.

2. Các loại kính ngữ: Có 3 loại chính:

-  Tôn kính ngữ「尊敬語(そんけいご)」: thể hiện sự tôn trọng, tôn kính, đề cao hành vi, hành động của người nói (A) đối với người nghe (B) hoặc người được đề cập đến (C).

Tuyệt đối không sử dụng cho bản thân (A) hoặc người “trong” của (A) trong trường hợp (B) là người “ngoài”.

-  Khiêm nhường ngữ「謙譲語(けんじょうご)」: thể hiện sự nhún nhường, khiêm tốn, hạ thấp bản thân của (A) nhằm thể hiện sự kính trọng đối với (B) hoặc (C).

Tuyệt đối không sử dụng cho (B) hoặc (C) (trừ trường hợp đối với người “trong” như người trong gia đình…)                                         

-  Thể lịch sự「丁寧語(ていねいご)」: thể hiện sự lịch sự, lễ phép nên phạm vi sử dụng khá rộng, có thể sử dụng với hầu hết các đối tượng

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với:

>>> Học tất cả từ vựng tiếng Nhật N4 ở đây nha

>>> Khóa học N3 Online

>>> Bạn chắc mình đang dùng đúng thể kính ngữ không?

>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề Gia đình

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị