Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 1)
Học ngữ pháp tiếng Nhật

Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 1)

Thứ Năm, 04 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Chúng ta cùng tìm hiểu về các liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 1) nhé! Hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tiếp tục giới thiệu đến các bạn một bài học khác về ngữ pháp tiếng Nhật liên từ.

Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 1)

 

liên từ chỉ sự bổ sung giải thích thêm vào

 

1. ただ:

  • Nghĩa:chỉ có điều.

  • Cách dùng:

+ Sau khi xác nhận, thừa nhận sự việc ở phía trước thì bổ sung thêm vào một ngoại lệ, một vấn đề, hay một điều gì đó muốn người nghe lưu ý.

+ Thường dùng trong văn nói.

  • Ví dụ:

Ví dụ 1: 納豆は昔から日本人に親しまれてきた食品である。ただ、嫌いな人が多い。

  • Natto là món ăn vô cùng gần gũi với người dân Nhật Bản. Chỉ có điều, cũng có rất nhiều người ghét món này.

Ví dụ 2: 「品はいい。ただ値段が高い。」

  • “Sản phẩm thì tốt đấy. Chỉ có điều là đắt thôi.”

2. ただし:

  • Nghĩa:tuy vậy,tuy nhiên, với điều kiện là, miễn là,…

  • Cách dùng:

+ Sau khi trình bày nội dung chính, thì bổ sung thêm lời giải thích, ngoại lệ, hay điều kiện nào đó để đối phương không hiểu nhầm điều mình vừa viết.

+ Dùng trong văn viết, văn phong trang trọng.

  • Ví dụ:

Ví dụ 1:卵は1日に一つだけと医者に言われた。ただし、白身だけならもっと食べてもいいそうだ。

  • Theo bác sĩ, mỗi ngày chỉ nên ăn một quả trứng. Tuy nhiên, nếu chỉ ăn lòng trắng trứng thì ăn nhiều hơn cũng không sao.

Ví dụ 2:明日9時集合。ただし、雨の場合は中止。

  • Ngày mai 9 giờ tập trung. Tuy nhiên, nếu mưa sẽ huỷ.

3. もっとも:

  • Nghĩa:tuy nhiên, tuy thế …

  • Cách dùng:

+ Sau khi trình bày nội dung chính, thì bổ sung thêm lời giải thích, ngoại lệ, hay điều kiện nào đó để đối phương không hiểu nhầm điều mình vừa viết. ( tương tự ただし)

  • Chú ý: tuy tương tự về cách sử dụng, nhưng もっともvàただしkhác nhau ở chỗ:

+ ただしsử dụng khi bổ sung thêm thông tin chính xác, xác thực, bắt buộc phải thông báo, truyền tải đến đối phương. Đồng thời ただしchỉ sử dụng trong văn viết.

+ Còn もっともchỉ thêm thắt đơn thuần những thông tin, ví dụ, giải thích mang tính tham khảo, không bắt buộc. Ở cuối câu thường đi với〜が/〜けどvà sauもっともkhông dùng các câu yêu cầu, mệnh lệnh. Ngoài ra もっともsử dụng trong văn nói.

  • Ví dụ:

Ví dụ 1:アンケート用紙を1200枚用意した。もっとも、前回残りが300枚あった。

  • Tôi đã chuẩn bị 1200 phiếu điều tra. Tuy nhiên, có 300 tờ là còn sót lại từ lần trước.

Ví dụ 2:「彼の意見は正しい。もっとも、彼の立場に立てばの話だがね」

  • “Ý kiến của anh ta là đúng. Thế nhưng đấy là khi đứng ở địa vị của anh ta thôi.

Tiếp tục với Phần 2 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào: 

>>> Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 2)

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Lũ quỷ nhỏ

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua cách giới thiệu một số địa danh nổi tiếng ở Hà Nội (phần 1)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị