Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 2)
Học ngữ pháp tiếng Nhật

Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 2)

Thứ Năm, 04 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Chúng ta cùng tìm hiểu về các liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 2) nhé! Hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tiếp tục giới thiệu đến các bạn một bài học khác về liên từ.

Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 2)

 

liên từ chỉ sự bổ sung giải thích thêm vào

 

  1. しかも

  • Nghĩa: thêm vào, thêm nữa…

  • Cách dùng:

+ Dùng khi muốn bổ sung thêm một ý khác vào ý đã đề cập phía trước. 

+ Tương tự như còn có: それに、その上、そればかりでなく、そればかりか、加えて、。。。

  • Ví dụ: 

+この店は安くて、しかも味が良い。

  • Quán này rất rẻ, lại ngon nữa.

+いろいろな食品が値上がりしている。しかも、値上がり率が大きい。

  • Rất nhiều thực phẩm đang tăng giá. Không những thế mà mức tăng cũng cao.

  1. おまけに

  • Nghĩa: hơn nữa, ngoài ra, vả lại…

  • Cách dùng: 

+Bổ sung thêm sự việc, tình thế nào đó có tính chất giống sự việc phía trước nhằm nhấn mạnh mức độ.

            + Chỉ sử dụng trong văn nói.

  • Ví dụ:

+「食事をおごってもらって、おまけに、遅くからって、タクシー代も出してもらったんですよ」

  • “Anh ấy đã đãi tôi ăn, hơn nữa, còn nói vì đã muộn rồi nên trả cả phí taxi cho tôi nữa.”

+「暑いし、おまけに湿気が多い」

  • “Trời đã nóng rồi, không khí lại còn ẩm.”

  1. さらに

  • Nghĩa: hơn nữa, ngoài ra…

  • Cách dùng:

+ Dùng khi muốn diễn tả tính giai đoạn của sự việc, sự việc không chỉ dừng lại ở đó và còn tiếp diễn, phát triển lên thêm nữa.

+ Trong trường hợp dùng để bổ sung thêm một sự việc khác, có thể thayさらにbằngそれに・その上, trong trường hợp để chỉ mức độ có thể thay thếさらにbằngもっと, ý nghĩa câu không thay đổi.

+さらにsử dụng trong văn phong trang trọng.

  • Ví dụ:

+帰国してからも、自分でさらに勉強を続けた。

  • Ngay cả khi đã về nước, tôi vẫn tự học tiếp.

+このキャンパスにはいろいろな施設がある。運動場や記念会館がある。さらに、美しい庭や植物園もある。

  • Khuôn viên trường học này có cơ sở vật chất rất đầy đủ. Nào là sân vận động, nhà tưởng niệm, ngoài ra, còn có cả khoảng sân và vườn rất đẹp nữa.

  1. なお

  • Nghĩa: ngoài ra, hơn nữa, vả lại, còn bây giờ thì…

  • Cách dùng:

+ Sau khi đã trình bày phần nội dung chính, ta bổ sung thêm những thông tin đi kèm quan trọng, không thể thiếu vào sau なお. なおthường sử dụng ở cuối đoạn văn. 

+ Chính vì bổ sung vào cuối cùng những thông tin có liên quan và quan trọng, cần thiết ở cuối câu (như: cách thức xác nhận, phương thức liên lạc…) nênなおthường được sử dụng trong văn bản thông báo, chỉ dẫn…

  • Ví dụ:

+次回の会合は来月の10日に予定しております。なお、食わしは後ほどお知らせいたします。

  • Chúng tôi dự định tổ chức cuộc họp lần tới vào ngày 10 tháng sau. Ngoài ra, thông tin cụ thể ra sao chúng tôi xin thông báo sau.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei:

>>> Tiếng Nhật giao tiếp khi phỏng vấn và một số quy tắc cần lưu ý.

>>> Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào ( Phần 1)

>>> Thể hiện tính cách như thế nào trong tiếng Nhật?

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị