Ngữ pháp N2

Ngữ Pháp N2 Với わけ

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tổng hợp lại tất cả các mẫu ngữ pháp N2 với わけ để các bạn cùng học nhé. Ở N3 chúng ta đã được học 4 cấu trúc ngữ pháp về わけ rồi phải không các bạn?

Ngữ pháp N2 với わけ

 

ngữ pháp n2 với わけ

1. というわけだ

Ý nghĩa:  Có nghĩa là, lí do là, vậy là

Ví dụ:

明日旅行に行くね。つまり彼に会えないというわけだ。

Ngày mai tôi đi du lịch, vậy là không thể gặp anh ấy !!!

2. わけにはいかない

Ý nghĩa: Không thể (vì nguyên nhân khách quan)

Ví dụ:

まだお金(かね)が欲(ほ)しいから 仕事(しごと)を辞(や)めるわけにはいかない

Tôi không thể nghỉ việc vì tôi cần tiền.

3. ないわけにはいかない

Ý nghĩa: Không thể không

Ví dụ:

約束したから行かないわけにはいかない

Vì đã hứa rồi nên tôi không thể không đi

4. わけても

Ý nghĩa: Đặc biệt là

Ví dụ:

ベトナムの景色が4つあります。わけても春は一番美しいと思います。

Việt Nam có 4 mùa nhưng tôi nghĩa mùa xuân là đặc biệt đẹp nhất.

5. わけだから

Ý nghĩa: Vì…đương nhiên là

Ví dụ:

日本に10年住んでいたわけだから、日本語が上手のはもちろんだ。

Vì đã sống ở Nhật 10 năm rồi nên giỏi tiếng Nhật cũng là đương nhiên.

Cùng nhớ thêm các cấu trúc ngữ pháp N3 với わけ

1.わけじゃない/わけではない

Ý nghĩa: Không hẳn là, không có nghĩa là

Ví dụ:

日本はだれもさしみを食べれるわけではない。

Không phải người Nhật nào cũng ăn được sashimi

2.というわけではない

Ý nghĩa: Không hẳn là, không có nghĩa là

Ví dụ:

彼が嫌いというわけではない。何か話したくないよ。

Không hẳn là tôi ghét anh ta mà chỉ là không muốn nói chuyện thôi.

3.わけがない/わけはない

Ý nghĩa: chẳng có lý do gì, không thể nào, sao có thể.

Ví dụ:

こんな難しい問題、なんて私に出来るわけがない

Bài khó như thế này thì không thể nào tôi làm được

そんなわけはない/そんなわけがない

Sao có thể như thế

4. わけだ

Ý nghĩa: Thảo nào, thì ra vậy

Ví dụ:

彼女は日本に10年住んでいるから、日本語が上手なわけだ

Cô ấy sống ở Nhật 10 năm thảo nào mà giỏi tiếng Nhật vậy.

Tham khảo thêm ngữ pháp N2 khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Ngữ pháp N2 với かねる・かねない

>>> Tổng hợp tính từ N2 

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Nhổ củ cải

 

DMCA.com Protection Status

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị