Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3: Cấu trúc っぽい
Học ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp N3: Cấu trúc っぽい

Thứ Năm, 04 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài học ngày hôm nay các bạn hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu một bài học ngữ pháp N3 cấu trúc っぽい. Chúng ta thêm っぽいvào sau tính từ, động từ, danh từ để tạo thành các tính từ mới.

Cấu trúc っぽい

 

cấu trúc っぽい

 

Chúng ta thêm っぽいvào sau tính từ, động từ, danh từ để tạo thành các tính từ mới.

  1. Màu sắc +っぽい

  • Nghĩa: hơi hơi~ ( trên thực tế có thể không chính xác hoàn toàn là màu sắc đó, nhưng nhìn khái quát thì thiên về màu đó)

  • Ví dụ: 白っぽい: trăng trắng

黒っぽい: đen đen

赤っぽい: đo đỏ

茶色っぽい: vàng vàng

  1. Danh từ ( thường là danh từ chỉ chất lỏng) +っぽい

  • Chứa nhiều~, thường mang nghĩa tiêu cực.

  • Ví dụ:この酒は水っぽい: rượu này bị pha nhiều nước

この料理は油っぽい:  món ăn này chứa nhiều dầu mỡ 

この布団は湿っぽい: cái chăn này bị ẩm

  1. Tính từ/ danh từ +っぽい

  • Trường hợp danh từ+っぽい: trên thực tế không phải là sự vật, sự việc đó nhưng lại mang tính chất gần giống như sự vật sự việc đó hoặc chỉ là người nói/người viết có cảm giác, ấn tượng mạnh mẽ là như vậy.

+ Ví dụ:子供っぽいことを言うな。( Đừng có nói điều ấu trĩ như con nít như thế!)

  • Trường hợp tính từ+っぽい: người nói/ người viết có cảm giác chắc chắn, rõ ràng là sự vật, sự việc đang đề cập tới có tính chất đó.

+ Ví dụ:安っぽい時計 (cái đồng hồ trông rẻ tiền)

             大人っぽい中学生 (cậu học sinh trung học giống người lớn)

  1. Động từ +っぽい

  • Ai đó, cái gì đó có khuynh hướng~ hoặc nhanh chóng, dễ dàng rơi vào trạng thái~.

  • Ví dụ: 忘れっぽい (hay quên) 

怒りっぽい (nóng tính, dễ nổi giận)

                   飽きっぽい (nhanh chán)

Đến với chủ đề tiếp theo cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha:

>>> Các liên từ biểu thị quan hệ ngược giữa vế trước-vế sau trong tiếng Nhật

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua cách làm món bánh Karumeyaki

>>> Các app học tiếng Nhật hữu ích

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị