Tìm hiểu 謙譲語 – Khiêm nhường ngữ dùng khi đề cập đến hành động của đối phương trong các tình huống trang trọng, lịch sự có trong ngữ pháp tiếng Nhật N3 – Bài 12: 謙譲語 – Khiêm nhường ngữ. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei vào bài học nào!
>>> Gọi tên các Bộ - Ngành trong tiếng Nhật
1, Các trường hợp sử dụng:
Sử dụng khi đề cập đến hành động, tình trạng, đồ vật của mình với những người trên, với các đối tượng đặc biệt như khách hàng, đối tác,…, thể hiện sự khiêm nhường, khiêm tốn, lịch sự và tôn trọng đối phương.
2, Cách sử dụng:
|
|
Ví dụ |
・ 「お」「ご」+Động từ+「する」「いただく」 |
– 待つ→ お待ちする
|
– (先生の)ご本をお借りします。
|
・ Động từ +「いただく」 |
– 買ってもらう→ お買い頂く
|
– 先月、大学を卒業いたしました。
|
・ Các động từ đặc biệt |
– 行く→ 参ります。
|
– 明日3時に参ります。
|
3, Lưu ý:
Có thể dùng cho cả trường hợp hành động của bản thân, gia đình mình ( うちのひと)… có liên quan trực tiếp hay không liên quan đến người nghe- người được ta tôn trọng, tôn kính. Kết hợp với Tôn kính ngữ để thể hiện thái độ “Xưng khiêm – hô tôn”.
Khiêm nhường ngữ khá khó phải không các bạn ? Các bạn nhớ ôn tập thật kỹ để thi JLPT nhé!!
Tiếp tục tìm hiểu thêm một ngữ pháp N3 với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha: >>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Một số trợ từ đặc biệt.