Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cách sử dụng ~かける、~きる、~通す、~出
Hình thức ngữ pháp | Ý nghĩa | Ví dụ |
~かける
~かけだ |
Chỉ trạng thái giữa chừng, chưa hoàn thành, vừa mới bắt đầu của hành động. |
1.彼女は何か言いかけて、黙ってしまった。
2.弟は読みかけの本を置いて、友達と遊びに出かけた。 |
~きる | ~Hoàn toàn, hết cả… ( đến cuối cùng cũng có thể hoàn thành, kết thúc xong công việc, hành động ấy) |
1.50キロの長い距離を走りきった。
2.こんなにたくさん、一人では食べきれない。 |
~通す | Trạng thái vẫn đang tiếp tục diễn ra cho đến khi hoàn thành mới thôi của hành động. |
1.自分で決めたことは最後までやり通そう。
2.彼は何を聞かれても黙り通した。 |
~出す | Hành động bắt đầu một cách vô cùng bất ngờ, ngoài dự đoán |
1.彼はわたしの顔を見ると、突然笑い出した。
2.電池を入れ替えたら、おもちゃの車が急に動き出した。 |
Học Kanji cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào:
>>> Từ vựng Kanji liên quan đến “Thủy” (水)
>>> Tuyển tập những câu giao tiếp biểu hiện sự đồng ý trong tiếng Nhật
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 桜色舞うころ - Khi hoa Anh Đào bay trong gió