Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cấu trúc câu với 「ばかり」
Ngữ pháp N3

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cấu trúc câu với 「ばかり」

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Tổng hợp về những cách sử dụng khác nhau cũng như các cấu trúc câu với ばかり. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện thi JLPT với bài học " Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cấu trúc câu với 「ばかり」".

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cấu trúc câu với 「ばかり」

I. ~ばかり・・・

  • Cách kết hợp: N ・V‐る/ている +ばかり

  • Ý nghĩa: ~ toàn, chỉ, lúc nào cũng…

  • Cách sử dụng: Sử dụng cho những trường hợp mà người nói có suy nghĩ tiêu cực về  hành động ( được lặp đi lặp lại nhiều), thói quen ấy

  • Ví dụ:

1. 妹は毎日あきずにカップラーメンばかり食べている。 Em gái tôi cứ suốt ngày ăn mì ra men mà không chán.

2.子供はただ泣いているばかりで、何があったのかわからなかった。 Đứa trẻ cứ khóc suốt nãy giờ thôi, tôi chẳng hiểu nó có chuyện gì cả.

II.~てばかりいる・・・

  • Cách kết hợp: V‐て +ばかりいる

  • Ý nghĩa – Cách sử dụng: ~Chỉ… -> Bày tỏ thái độ trách móc rằng đừng mãi như thế/ đáng ra không nên như thế, nên làm gì đó khác đi…

  • Ví dụ:

1.二十歳のころは遊んでばかりいた。勉強しなかったことを今は残念に思っている。 Hồi 20 tuổi tôi suốt ngày chỉ có ăn chơi. Giờ nghĩ lại thấy thật hối hận vì đã không học hành tử tế. 2.ただ見てばかりいないで、少しは手伝ってくださいよ。 Đừng chỉ có đứng nhìn mãi thế, vào giúp mình một tay đi nào.

III.~ばかりでなく・・・

  • Cách kết hợp: N ・普通刑 +ばかりでなく

  • Ý nghĩa – Cách sử dụng: Không chỉ, thêm vào đó, ngoải ra còn… -> Bổ sung thêm đối tượng.

  • Ví dụ:

1.ベトナム人ばかりでなく、世界中の人が環境問題に関心を持っている。 Không chỉ người dân Việt Nam mà cả thế giới đều đang lo lắng về vấn đề ô nhiễm môi trường.

2.彼は町を案内してくれたばかりでなく、この地方の料理もごちそうしてくれた。 Anh ấy không chỉ dẫn tôi đi tham quan thành phố mà còn mời tôi ăn những món đặc sản ở đây nữa.

IV.~たばかりだ・・・

  • Cách kết hợp: V‐た +ばかりだ

  • Ý nghĩa: ~Vừa mới…

  • Cách sử dụng: Thể hiện một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với thời điểm nói, cách một khoảng thời gian chưa lâu theo CẢM NHẬN của người nói ( dù thời gian ấy có thể dài ngắn trên thực tế khác nhau, là một tuần, một tháng, thậm chí vài năm).

  • Ví dụ:

1.さっきご飯を食べたばかりなのに、もうおなかがすいてしまった。 Rõ là tôi vừa ăn xong mà giờ đã thấy đói mất rồi. 2.先月結婚したばかりなので、まだ新しい生活に慣れていない。 Vì tôi vừa mới cưới tháng trước nên vẫn chưa quen với sự thay đổi trong cuộc sống lắm.

Bạn còn nhớ mẫu cấu trúc với  ばかり trong ngữ pháp N4. Ôn lại với Kosei nhé! 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 46

>>> Khóa học N3 Online

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích:七夕 - Đêm thất tịch

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp trong Konbini

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị