Ngữ pháp Soumatome N3 ngày 1 tuần 1
Giáo trình ngữ pháp Tiếng Nhật N3 được chia ra làm 6 tuần, tương ứng 6 ngày Ngữ pháp và 1 ngày Bài tập ôn luyện. Bài này chúng ta đến với bài đầu tiên của tuần đầu tiên.
Tuần 1: Ngày thứ nhất
Có 3 mẫu V れている(V rete iru)、V れた (V reta) và V せてください(V sete kudasai)
Ví dụ
Kono hon ni wa kuwashii setsumei wa kakarete imasen.
Không có giải thích chi tiết trong cuốn sách này.
Nyuugaku shiki wa kono hooru de okonawaremasu.
Lễ nhập học sẽ diễn ra tại hội trường này.
Kore wa sekai de ichiban ookii daiyamondo(diamond) da to iwarete.
Viên kim cương này được cho là lớn nhất thế giới.
Mukashi wa sono kangae ga tadashii to omowarete.
Từ ngày xưa, suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.
Hay gặp V れてしまった。 (V rete shimatta)
Ví dụ
Tomodachi no akachan wo dakkoshitara nakarete shimatta.
Khi tôi ôm đứa con của bạn tôi, nó đã khóc.
Ame ni furarete fuku ga nurete shimatta.
Gặp mưa nên ướt hết quần áo.
Chichi ni shinarete daigaku wo tsudukerarenaku narimashita.
Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục việc theo học đại học.
Có thể gặp các dạng V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか? (V(sa) sete kudasai / moraemasuka / moraemasen ka)
Ví dụ
Chotto kibun ga warui node, hayaku kaerasete kudasai.
Tôi cảm thấy không khỏe nên tôi có thể về sớm được không?
Anata no kaisha no hanashi wo kikasete kudasai.
Kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.
Te wo arawasete kudasai.
Tôi có thể rửa tay không?
Xem chọn bộ ngữ pháp Soumatome N3 tại đây:
>>> Giáo trình N3: Nihongo Soumatome Bunpou - Ngữ Pháp
>>> Giáo trình N3: Mimi Kara Oboeru Goi - Từ Vựng
>>> Trọn bộ đề và sách luyện thi JLPT N3 giúp bạn đỗ ngay từ lần thi đầu
>>> Luyện thi JLPT N3: Tổng hợp mẫu ngữ pháp tiếng Nhật về Khả năng – Khó dễ