Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt について、に関して、に対して、にとって
*Ý nghĩa: (Về, liên quan đến …)
*Cách sử dụng:
*VD:
1) Vấn đề về ô nhiễm môi trường chúng tôi đang xem xét.
(かんきょうおせん についての もんだいを けんとうしています。)
(かんきょうおせん にかんする もんだいを けんとうしています。)
2) Về câu hỏi của anh cho phép chúng tôi xin được phát biểu ý kiến như sau.
(ごしつもん についての いけんを はっぴょうさせていただきたいんです。)
(ごしつもん にかんする いけんを はっぴょうさせていただきたいんです。)
*Ý nghĩa: (Về, liên quan đến …:Biểu thị phản ứng, hành động, tình cảm, thái độ hướng tới một đối tượng nào đó)
*VD:
1) Phải tăng thuế đối với đồ nhập khẩu để bảo vệ hàng hóa trong nước.
(ないこくひんを まもるために ゆにゅうひん にたいする ぜいきんを あげなければならなりません。)
2) Đối với nhân viên không được nói những lời thất lễ đối với khách hàng.
(かいしゃなら、おきゃく にたいして しつれいなことばを いってはいけない。)
(かいしゃにたいして、おきゃくに しつれいなことばを いってはいけない。)
3) Thái độ của trưởng phòng đối với người mắc lỗi thật nghiêm khắc.
(あやまったかいしゃ にたいする ぶちょうのたいどは きびしいです。)
*Ý nghĩa: (Đối với …/ theo … , thì … : Ai đó bày tỏ, quan điểm, lập trường, ý kiến)
*VD:
1) Đối với một người nhân viên như tôi thì không được nói những lời thất lễ đối với khách hàng.
(かいしゃのわたし にとって、おきゃくにたいして しつれいなことばを いってはいけない。)
2) Đối với tôi, bà ấy như một người mẹ.
(わたしにとって、かのじょうは まるでははおやの ようなそんざいだ。)
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với chủ đề sau:
>>> Chinh phục JLPT thật dễ dàng với Tổng hợp trọn bộ ngữ pháp Tiếng Nhật N3