Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt 気味, がち và っぽい
Cách dùng:
N + 気味
Vます+ 気味
Ý nghĩa:có vẻ,có cảm giác,có triệu chứng
Ví dụ:
2, 3 ngày nay, vì cảm nhẹ nên thể trạng của tôi bị xấu đi.
この時計はちょっと遅れぎみだ。
Cái đồng hồ này chạy hơi chậm.
昨日から風邪気味で、頭が痛い。
Tôi hơi bị trúng gió từ hôm qua nên đầu bị đau
彼女はストレス気味だった。
Cô ấy có vẻ hơi căng thẳng
Cách dùng:
N + がち
Vます+ がち
Ý nghĩa:thường hay có tính chất nào đó
Diễn tả một sự việc dễ xảy ra, thường hay xảy ra nhiều lần hay xu hướng thường như thế.
Thường là những hành vi không tốt, không nên.
Ví dụ:
私は子供の 頃、病気がちだった。
Lúc còn bé tôi hay bị ốm.
雪がふると、電車は遅れがちだ。
Khi tuyết rơi ,tàu thường tới trễ
母は病気がちなので、あまり働けないです。
Mẹ hay ốm nên chẳng làm được việc mấy
Cách dùng:
N+ っぽい Vます(bỏ ます)
Ý nghĩa:gần như,có khuynh hướng,dễ ,hay(thương mang hàm ý chê bai)
Ví dụ:
あのぎゅうにゅうはまずっぽいですが、まずい︕︕
Sữa bò này thì loãng như nước,chán quá!
とても困るので、あの人を忘れっぽい
Tôi thật khổ sở vì người đó có tính hay quên
さいきんなぜか、あこりっぽいだ。
Chả hiểu sao đột này tôi dễ nói giận
Một cấu trúc N3 mà các bạn sẽ rất quan tâm đây, cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei review nha:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3 với「からには」
>>> Khóa học N3 6 tháng từ con số 0
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Củ cải không phải màu trắng