Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N4 / Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều
Ngữ pháp N4

Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Học tiếng Nhật qua ngữ pháp tiếng Nhật N4 - các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu những vấn đề đáng chú ý về mẫu ngữ pháp này nhé!!!

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 – Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều 

 

ngữ pháp tiếng nhật n4 về sự đối lập trái chiều

 

1.~ が ~ ( ~ Nhưng ~ )

  • 9月 になりましたが、まだ 毎日暑いです。

(くがつに なりましたが、まだ まいにち あついです。)

Đã tháng 9 rồi nhưng mỗi ngày vẫn còn rất nóng.

  • この部屋は きれいですが 狭いです。

(このへやは きれいですが せまいです。)

Căn phòng này đẹp nhưng nhỏ.

  • 読み方を 辞書で 調べたが、分からなかった。

(よみかたを じしょで しらべたが、からなかった。)

Tôi đã tra cách đọc bằng từ điển nhưng vẫn không hiểu.

2. ~ のに ~ ( ~ Mặc dù ~ nhưng ~ )

  • 私が ケーキを やいたのに、だれも たべません。

Dù tôi đã nướng bánh nhưng không ai ăn.

  • 私の弟は 暑いのに、窓を 開けないで 勉強しています。

(わたしのおとうとは あついのに、まどを あけないで べんきょうしています。)

Dù trời nóng nhưng em trai tôi vẫn đang học mà không mở cửa.

  • 冬の山は 危険なのに、どうして 登るんですか。

(ふゆのやまは きけんなのに、 どうして のぼるんですか。)

Trên núi vào mùa đông rất nguy hiểm, vậy tại sao bạn còn leo núi?

  • 夜の12時なのに、電車には 大勢の人が 乗っていました。

(よるの 12じなのに、 でんしゃには おおぜいのひとが のっていました。)

Dù đã 12 giờ đêm nhưng vẫn còn rất nhiều người đi tàu điện.

 . 木村さんは もう帰りましたか。会いたかったのに...。

Chị Kimura đã về chưa? Tôi đã rất muốn gặp chị ý nhưng …

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện tiếp các mẫu ngữ pháp sau nha!! 

>>> Cấu trúc ngữ pháp về khuyên bảo, đề nghị: Vましょう・Vよう/ Vませんか/ Vましょうか nhé.

>>> Khóa học N3 Online

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 50

>>> Luyện thi JLPT N4, N5: Tổng hợp 9 mẫu câu kết hợp thể ます

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị