Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 2: Đại từ chỉ định
Ngữ pháp N5

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 - Bài 2: Đại Từ Chỉ Định

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài Ngữ pháp tiếng nhật N5 bài 2 - Giáo trình minna no nihongo chúng ta sẽ học cách sử dụng ngữ pháp N5 tiếng Nhật về những đại từ chỉ định, thể hiện ý định của bạn vào một việc gì đó. Vào học tiếng Nhật bài 2 cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé.

Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 2: Đại từ chỉ định

1. Các từ chỉ thị

1.1. これ・それ・あれはN です。

  • Ý nghĩa: Cái này/ cái đó/ cái kia là N

  • Cách dùng:

+ Được sử dụng như 1 danh từ, không có danh từ đi liền sau chúng.

+ これDùng để chỉ vật ở gần người nói, xa người nghe (trong phạm vi người nói).

+ それDùng để chỉ vật ở xa người nói, gần người nghe (trong phạm vi người nghe).

+ あれDùng để chỉ vật ở xa cả 2 người.

  • Ví dụ: これはかさです。Đây là cái ô

あれは時計(とけい)です。Kia là cái đồng hồ.

1.2. このN・そのN・あのN

  • Ý nghĩa: Cái N này/ đó/ kia.

  • Cách dùng:

+ この、その、あのlà các từ chỉ thị bổ nghĩa cho danh từ.

+ Tương tự như これ・それ・あれnhưng luôn phải có danh từ đi liền sau.

  • Ví dụ:

あの人は田中(たなか)さんです。Người kia là anh Tanaka.

1.3. Câu hỏi với từ để hỏi

  • Cấu trúc: Nはなんですか。N là cái gì?

なん được dùng để hỏi vật, còn だれ (bài 1) là từ để hỏi về người.

  • Ví dụ: これは何(なん)ですか。Đây là cái gì?

それは名刺(めいし)です。Đó là danh thiếp.

Khi hỏi これ thường trả lời là それ (trừ khi vật để hỏi ở gần cả người nói và người nghe) và ngược lại.

Khi hỏi あれ thì vẫn trả lời là あれ.

2. そうです・そうじゃありません: Đúng vậy / Không phải vậy

  • Cách dùng: そうđược sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận cùng là danh từ.

  • Ví dụ:

これは辞書(じしょ)ですか・Đây là từ điển phải không?

はい。辞書(じしょ)です。Vâng, đó là quyển từ điển.

はい。そうです。Vâng, đúng vậy.

それは本(ほん)ですか。Kia là quyển sách phải không?

いいえ。本(ほん)じゃありません。Không, không phải quyển sách.

いいえ。そうじゃありません。Không, không phải thế.

いいえ、違(ちが)います。Không, không phải thế.

3. N1 ですか、N2 ですか。

  • Ý nghĩa: N1 hay là N2?

  • Cách dùng: Đây là loại câu hỏi lựa chọn, được cấu tạo bởi hai câu đơn, dùng khi phân vân, không biết rõ đối tượng là cái gì.

  • Ví dụ:

それは本(ほん)ですか。ノートですか。Đó là quyển sách hay quyển sổ.

本(ほん)です。Là quyển sách

4. N1 の N2

  • Ý nghĩa: N2 của N1.

  • Cách dùng: trợ từ の có ý nghĩa chỉ sự sở hữu. N2 thuộc sở hữu của N1. N2 có thể được lược bỏ khi đã được nhắc đến trước đó hay đã rõ nghĩa (trừ khi đó là từ chỉ người).

  • Ví dụ:

+ あれはだれのかぎですか。Kia là chìa khóa của ai vậy?

私(わたし)のかぎです。Là chìa khóa của tôi.

Hoặc   私のです。Là của tôi.

+ この鉛筆(えんぴつ)は山田(やまだ)さんのですか。Bút chì này của anh Yamada phải không?

いいえ。山田(やまだ)さんのじゃありません。Không, không phải của anh Yamada.

Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 2 - Đại từ chỉ định mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu: 

>>> LỘ TRÌNH N3 ĐẶC BIỆT tại Kosei trong 6 tháng

>>> Khóa học N5 - Khóa học dành cho người bắt đầu

>>> 3 Phương pháp luyện nghe tiếng nhật hiệu quả

>>> 17 website học tiếng Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị