Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 21: Mẫu câu nêu lên quan điểm, suy nghĩ
Ngữ pháp N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 21: Mẫu câu nêu lên quan điểm, suy nghĩ

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 21 - Giáo trình Minna no Nihongo chúng ta sẽ học về Cách thể hiện quan điểm, suy nghĩ cá nhân. Các bạn thử nói lên quan điểm, suy nghĩ về việc dạy và học tại trung tâm tiếng Nhật Kosei xem nhé!! <3 *hồi hộp...

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 21: Mẫu câu nêu lên quan điểm, suy nghĩ 

1. Cách thể hiện suy nghĩ, quan điểm cá nhân

  • Cấu trúc:

Vる / Vない / Vた +と思(おも)います。

Aい + と思(おも)います。

Na / N+だ+ と思(おも)います。

  • Ý nghĩa: (tôi) nghĩ rằng, cho rằng ~

  • Cách dùng: thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến chủ quan của cá nhân về 1 vấn đề, sự việc nào đó.

  • Ví dụ:

漢字(かんじ)は難(むずか)しいと思(おも)います。Tôi nghĩ chữ Hán khó.

携帯電話(けいたいでんわ)は便利(べんり)だと思(おも)います。Tôi nghĩ điện thoại di động tiện lợi.

明日(あした)雨(あめ)が降(ふ)らないと思(おも)います。Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ không mưa.

田中(たなか)さんは時間(じかん)の使(つか)い方(かた)が上手(じょうず)だと思(おも)います。Tôi nghĩ anh Tanaka rất giỏi sử dụng thời gian.

彼女(かのじょ)は 日本人(にほんじん)だと 思(おも)います。Tôi nghĩ cô ấy là người Nhật Bản.

Chú ý:

  • Khi nói câu phủ định, có 2 cách thể hiện

日本語(にほんご)のテストは どうですか。Bài kiểm tra tiếng Nhật thế nào?

… 難(むずか)しくないと 思(おも)います。Tôi nghĩ là không khó.

… 難(むずか)しいと 思(おも)いません。Tôi không nghĩ là khó.

Cả 2 đều thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến ở thể phủ định, nhưng về ý nghĩa có chút khác biệt. Cách nói thứ  2 có ý nghĩa phủ định mạnh hơn.

  • Cách nói ngắn khi đồng ý hay không đồng ý với quan điểm của ai đó:

A: ファクスは 便利(べんり)ですね。Máy fax thuận tiện thật đấy nhỉ!

B: 私(わたし)も そう思(おも)います。Tôi cũng nghĩ như vậy

C: 私(わたし)は そう[は]思(おも)いません。Tôi thì không nghĩ là như vậy

  • Câu hỏi: khi muốn hỏi quan điểm của ai đó về 1 vấn đề nào đó, ta dùng mẫu câu

~に ついて どう思(おも)いますか (không cần trợ từ と sau どう nữa)

新(あたら)しい空港(くうこう)に ついて どう思(おも)いますか。Bạn nghĩ thế nào về sân bay mới?

…きれいですが、ちょっと交通(こうつう)が 不便(ふべん)だと 思(おも)います。…

Tôi nghĩ rằng nó đẹp nhưng giao thông hơi bất tiện.

2. Cách trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp 1 câu nói, 1 ý kiến mà ai đó đã đưa ra

  • Cấu trúc:

「Câu 」+  と +   言(い)います/ 言いました。

Vる/Vない/Vた + と + 言います/ 言いました。

Aい/ Naだ / N だ + と + 言います/ 言いました。

  • Ý nghĩa: (ai đó) nói rằng/ đã nói rằng ~

  • Cách dùng:

+ Trích dẫn trực tiếp: nhắc lại chính xác nội dung câu nói: để nội dung đó trong ngoặc kép 「 」.

  • 食(た)べる前(まえ)に「いただきます」と言(い)います。

Trước khi ăn thì nói “Mời anh/chị dùng”.

  • ミラーさんは「来週(らいしゅう) 東京(とうきょう)へ 出張(しゅっちょう) します」と 言(い)いました。

Ông Miler đã nói rằng “Tuần sau tôi sẽ đi công tác Tokyo”.

+ Trích dẫn gián tiếp: sử dụng thể thông thường trước trợ từ と. Thì của câu trích dẫn không bị ảnh hưởng bởi thì của câu chính.

  • 田中(たなか)さんはお金(かね)が足(た)らないと言(い)いました。

Anh Tanaka đã nói rằng anh ý không có đủ tiền.

  • 田中(たなか)さんは会議(かいぎ)は大変(たいへん)だと言(い)いました。

Anh Tanaka đã nói rằng cuộc họp vất vả.

  • 山田(やまだ)さんは来月(らいげつ)ベトナムへいくと言(い)いました。

Anh Yamada đã nói là tháng sau sẽ đến Việt Nam.

  • ハイさんはこの食(た)べ物(もの)がおいしいと言(い)いました。

Hải đã nói rằng món ăn này ngon.

3. Cách xác nhận thông tin nào đó với mong muốn người nghe tán đồng với ý kiến của mình

  • Cấu trúc: V (thể thường) A いNa / N + でしょう?    

  • Ý nghĩa: ~ có đúng không/ có đúng không nhỉ?

  • Cách dùng: dùng khi kỳ vọng rằng người nghe cũng biết hoặc có sự hiểu biết về chuyện mình nói và mong muốn người nghe sẽ tán thành ý kiến của mình. でしょう được đọc lên giọng giống như 1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của người nghe.

  • Ví dụ:

    • 日曜日(にちようび)映画(えいが)を見(み)に行(い)くでしょう? Chủ nhật bạn đi xem phim chứ nhỉ?

ええ、行(い)きます。Ừ, đi chứ.

  • そのかばんは高(たか)かったでしょう? Cái túi xách đó chắc đắt lắm nhỉ?

いいえ、そんなに高(たか)くなかったです。 Không, không đắt đến thế đâu.

  • 山田先生(やまだせんせい)は親切(しんせつ)でしょう? Thầy Yamada thân thiện nhỉ?

ええ、とても親切(しんせつ)です。Ừ, rất thân thiện.

  • ハイさんは日本語(にほんご)の先生(せんせい)でしょう。Hải là giáo viên tiếng Nhật nhỉ?

いいえ、英語(えいご)の先生(せんせい)です。Không, là giáo viên tiếng anh.

4. N1 (địa điểm)で N2 があります。 Ở N1 được tổ chức, diễn ra N2

  • Cách dùng: khi N2 là các sự kiện như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, ngày hội, vụ tai nạn hay thảm họa… thì lúc đó あります có nghĩa là được tổ chức, diễn ra.

  • Ví dụ:

    • 神戸(こうべ)で 大(おお)きい 地(じ)震(しん)が ありました。

Ở Kobe đã (có) xảy ra trận động đất lớn.

  • 明日(あした)、雪(ゆき)ちゃんのうちでパーティーがあります。

Ngày mai, ở nhà Yuki sẽ tổ chức tiệc.

Bài học tiếp theo cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 22

>>> Chinh phục JLPT N5 với 57 buổi học với Trung tâm tiếng Nhật Kosei

>>> Tổng hợp gần 40 lượng từ tiếng Nhật và cách sử dụng

 

DMCA.com Protection Status

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị