Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 23: Khi ~, lúc ~
Ngữ pháp N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 23: Khi ~, lúc ~

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 23 - Giáo trình Minna no Nihongo, các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp 2 mẫu ngữ pháp chính: 1. ~とき、~ khi ~, lúc ~ và 2. Vる / Vない + と: ~ là ~ / ~ thì ~ nha!! Bắt đầu nào!!

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 23: Khi ~, lúc ~ 

1. ~とき、~Khi ~, lúc ~

Cấu trúc: Vる / Vない / Aい / Na な / N の + とき

Cách dùng:

  • Nối 2 mệnh đề của câu.

  • Biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra.

  • Thời của tính từ, danh từ bổ nghĩa cho không phụ thuộc vào thời của câu chính.

Ví dụ:

  • 新聞(しんぶん)を読(よ)む時(とき)、眼鏡(めがね)をかけます。Tôi đeo kính khi đọc báo.

  • 出(で)かける時(とき)、「行(い)ってまいります」と言(い)います。

Khi ra ngoài thì nói là “Tôi đi đây”.

  • 来(こ)ない時(とき)、私(わたし)に連絡(れんらく)してください。Khi bạn không đến thì hãy liên lạc với tôi.

  • 暇(ひま)な時(とき)、映画(えいが)を見(み)ます。Khi rảnh rỗi thì tôi xem phim

  • 27歳(さい)の時(とき)、結婚(けっこん)しました。Khi tôi 27 tuổi, tôi đã kết hôn.

2. Vる / Vた + 時(とき)

Cách dùng:

  • Vる + 時(とき): hành động chưa kết thúc

  • Vた + 時(とき): hành động đã kết thúc

Ví dụ:

  • 東京(とうきょう)へ行(い)く時(とき)、このかばんを 買(か)いました。

Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo。

(Chiếc cặp này được mua trên đường đi đến Tokyo  )

東京(とうきょう)へ行(い)った時(とき)、このかばんを買(か)いました。

Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo.

(Chiếc cặp này được mua sau khi đã đến Tokyo )

  • 出(で)かける時(とき)、電気(でんき)を消(け)してください。Khi ra khỏi nhà, hãy tắt điện.

出(で)た時(とき)、ドアを閉(し)めてください。Khi ra khỏi nhà, hãy đóng cửa.

3. Vる / Vない + と: ~ Là ~ / ~ thì ~

Cách dùng:

  • とnối 2 mệnh đề của câu

  • Biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.

  • Không sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, rủ rê hay một sự nhờ vả.

Ví dụ:

  • このボタンを 押(お)すと、お釣(つ)りが 出(で)ます。

Nếu bấm nút này thì tiền thừa sẽ chạy ra

  • これを 回(まわ)すと、音(おと)が 大(おお)きく なります。

Nếu vặn cái này thì tiếng sẽ to lên.

  • 右(みぎ)へ 曲(ま)がると、郵便局(ゆうびんきょく)が あります。

Nếu rẽ phải thì sẽ có một cái bưu điện.

  • 日本語(にほんご)が 分(わ)からないと、困(こま)りますよ。

Nếu không biết tiếng Nhật thì sẽ khó khăn đấy.

  • もっと頑張(がんば)らない合格(ごうかく)できません。

Nếu không cố gắng hơn nữa thì sẽ không thể đỗ được

4. N が AdjV

  • Cách dùng: biểu thị một tình trạng hay quang cảnh như nó vốn có.

  • Ví dụ:

音(おと)が 小(ちい)さいです。Tiếng nhỏ.

天気(てんき)が 明(あか)るくなりました。Thời tiết trở nên quang đãng.

5. Động từ di chuyển

Cấu trúc:

  • N (địa điểm) を歩(ある)きます: đi bộ

  • N (địa điểm) を渡(わた)ります: băng qua

  • N (địa điểm) を散歩(さんぽ)します: đi dạo

Cách dùng: dùng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua.

Ví dụ:

  • 橋(はし)を 渡(わた)ります。Đi qua cầu.

  • 公園(こうえん)を 散歩(さんぽ)します。Đi dạo trong công viên.

  • 交差点(こうさてん)を 右(みぎ)へ 曲(ま)がります。Rẽ phải ở ngã tư.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bài ngữ pháp tiếp theo ngay nha: 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 24

>>> Khóa học N3 6 tháng từ con số 0

>>> Khóa học tiếng Nhật N1

>>> Tổng hợp Ngữ pháp, Kanji N5, N4, N3

>>> HỌC TIẾNG NHẬT GIAO TIẾP QUA NGÔN NGỮ CƠ THỂ Ở NHẬT BẢN

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị