Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 8: Tính từ
1. Tính từ:
Tính từ đuôi い: Có đuôi tận cùng là い: 小(ちい)さい (nhỏ)、大(おお)きい(to)、熱(あつ)い(nóng)…
Tính từ đuôi な: Có đuôi tận cùng là な: ハンサム(な)(đẹp trai)、しんせつ(な)(tốt bụng)、 …
Chú ý:
- Đuôi なcó lúc xuất hiện có lúc không xuất hiện trong từ và câu.
- Một số từ dễ nhầm với tình từ đuôi い: きれい(な)(đẹp, sạch)、きらい(な)(ghét, không thích)
2. Các mẫu câu với tính từ
Câu khẳng định
N は どう ですか。 N thế nào? N はA (な) です。 N はAいです。 |
Cách dùng:
どう là từ để hỏi cho tính chất, cảm tưởng về vật, sự vật, người; hỏi trực tiếp vào tính chất của danh từ (không có danh từ đằng sau)
tính từ đuôi い thì giữ nguyên い
tính từ đuôi な thì sẽ không có な
Ví dụ:
あの人(ひと)はハンサムです。Người kia đẹp trai.
このかばんはどうですか。Cái cặp này như thế nào?
高(たか)いです。Cái cặp đó đắt.
Câu phủ định
A い -> A くないです
A (な) -> A ではありません / じゃありません
Trường hợp đặc biệt tính từ いsẽ đổi いいです thànhよくないです
Ví dụ:
この食(た)べ物(もの)は美味(おい)しくないです。Món ăn này không ngon.
ハノイは 静(しず)かではありません。Hà Nội không yên tĩnh.
3. N1は どんなN2ですか。 N1 là N2 như thế nào?
N1は + A い + N2です。
N1は + A (な) + な + N2です。
Cách dùng:
どんなlà nghi vấn từ để hỏi về cảm tưởng, tính chất, tình trạng của người hay vật; hỏi 1 danh từ nào có tính chất gì (phải có danh từ đi sau)
Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
Tính từ đuôi な giữ nguyên な
Tính từ đuôi い thì giữ nguyên い
Ví dụ:
田中(たなか)さんどんな人(ひと)ですか。Anh Tanaka là người như thế nào?
親切(しんせつ)な人(ひと)です。Anh ý là người tốt bụng
富士山(ふじさん)はどんな山(やま)ですか。Núi Phú Sĩ là núi như thế nào?
高(たか)い山(やま)です。Là núi cao.
4. あまり+...phủ định của tính từ: Không ~ lắm / Không ~ mấy
Cách dùng: あまり đứng trước tính từ dạng phủ định thể hiện sự phủ định một phần.
Ví dụ: 日本語(にほんご)は 難(むずか)しいですか。Tiếng Nhật khó phải không?
...いいえ、あまり難(むずか)しくないです。 Không, không khó lắm.
5. Sentence1 が、Sentence2: S1 nhưng mà S2
Cách dùng: Trợ từ が có nghĩa là “nhưng”, dùng để nối 2 mệnh đề có ý nghĩa tương phản nhau.
Ví dụ: この電話(でんわ)はきれいですが、高(たか)いです。Điện thoại này đẹp nhưng đắt.
6. Sentence1。そして Sentence2: S1. Và S2
Cách dùng: そして là liên từ có nghĩa là “và”, dùng để nối 2 câu có nội dung tương đồng. そして khác vớiと(とdùng để nối 2 danh từ).
Ví dụ:
この部屋(へや)はきれいです。そして、広(ひろ)いです。Phòng này đẹp và rộng.
この食(た)べ物(もの)はおいしいです。そして、安(やす)いです。Món ăn này ngon lại còn rẻ.
7. N はどれですか。N là cái nào?
Cách dùng: どれ: là từ để hỏi có nghía là “cái nào”, dùng để yêu cầu người nghe chọn một trong số những cái đưa ra (từ 2 thứ trở lên).
Ví dụ:
田中(たなか)さんの本(ほん)はどれですか。Sách của anh Tanaka là quyển nào?
白(しろ)いのです。Quyển màu trắng.
Nào tiếp đến bài 9 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 9