Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 9: Sở thích - Năng lực
Ngữ pháp N5

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 - Bài 9: Sở Thích - Năng Lực

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 9 - Giáo trình Minna no Nihongo chúng ta sẽ học về cách nói sở thích, ghét và năng lực của bản thân (giỏi việc gì? hay kém việc gì?...). Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu trong học tiếng Nhật bài 9 dưới đây nha!!

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 9: Sở thích - Năng lực 

1. N があります / わかります: Có/ hiểu N

N が すきです / きらいです/ じょうずです / へたです: Thích/ ghét, không thích/ giỏi/ kém N

  • Cách dùng:

  • Trợ từ đi với các động từ あります/わかります là が.

  • Động từ あります chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật.

  • Một số tính từ như すき、きらい、じょうず、へた... cũng sử dụng trợ từ  が

  • Ví dụ: 

私(わたし)は 新(あたら)しい かばんが あります。Tôi có cái cặp mới.

私(わたし)の友達(ともだち)は 豚肉(ぶたにく)が きらいです。Bạn tôi không thích thịt lợn.

私(わたし)は 日本語(にほんご)が へたです。Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật.

2. どんな N 

  • Cách dùng: どんな được sử dụng để yêu cầu người nghe lựa chọn 1 thứ trong nhóm mà danh sách sau どんな đưa ra.

  • Ví dụ: どんな 飲(の)み物(もの)が 好(す)きですか。Bạn thích đồ uống nào?

ジュースが 好(す)きです。Tôi thích nước hoa quả.

3. よく/だいたい/たくさん/少(すこ)し/あまり/全然(ぜんぜん)

  • Cách dùng:

  • Đây là các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ của chúng.

  • Các phó từ あまり、ぜんぜん thường sử dụng với thể phủ định.

  • Ví dụ:

  1. 日本語(にほんご)が だいたい 分(わ)かります。Tôi biết tiếng Nhật cũng đại khái thôi.

  2. 文法(ぶんぽう)が あまり分(わ)かりません。Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm.

  3. Thong Nhat 公園(こうえん)で 木(き)が たくさん あります。Ở công viên Thống Nhất có rất nhiều cây.

  4. 今日(きょう)は少(すこ)し寒(さむ)いです。Hôm nay hơi lạnh.

4. どうして+Sentence か。Tại sao ~

どうしてですか。 : Tại sao lại thế?

S1 から、S2 : Vì S1 nên S2

  • Cách dùng:

  • どうして là từ để hỏi lý do.

  • から được đặt sau câu chỉ nguyên nhân để nối 2 câu có mối quan hệ nhân quả. 

  • Ví dụ:

どうして日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しますか。

日本(にほん)の文化(ぶんか)が好(す)きですから。Bởi vì tôi thích văn hóa  Nhật.

    明日(あした)は 休(やす)みます。Ngày mai tôi sẽ nghỉ làm

     ...どうしてですか。Tại sao thế?

忙(いそが)しいですから。Vì tôi có việc bận.

Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 9: Sở thích, năng lực mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Tìm hiểu thêm các bài khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha! 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 10

>>> 10 câu tỏ tình hay nhất bằng tiếng Nhật

>>> Mẫu câu giao tiếp - Chủ đề sở thích trong tiếng Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị