Đều là những phó từ biểu thị sự chắc chắn nhưng vẫn có những ý nghĩa khác nhau. Các bạn đã biết cách Phân biệt 3 phó từ「必ず」、「きっと」、「ぜひ」 chưa?
Hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu cách sử dụng của nhóm phó từ này nhé.
Học ngữ pháp tiếng Nhật N4
>>> Tổng hợp gần 40 phó từ thường dùng trong N4
Ngữ pháp tiếng Nhật: Phân biệt 3 phó từ「必ず」、「きっと」、「ぜひ」
Ý nghĩa + Cách sử dụng | Ví dụ | Lưu ý | |
~かならず | ~Phải, nhất định…
Dùng trong trường hợp cần đưa ra những phán đoán khách quan về ý chí, nguyện vọng, nghĩa vụ cần phải làm,… và thường dùng trong câu khẳng định. |
1.相手のお宅に訪問する時は、必ず事前に連絡をしましょう。 Trước khi đến thăm nhà ai đó thì nhất định phải gọi điện hỏi trước nhé! 2.日本に来たら必ず寄る観光スポットはどこですか。 Địa điểm du lịch mà ta nhất định phải đến thăm khi đến Nhật là những đâu thế?
3.授業の前に、宿題は必ずしなければならない。 4.今度の日曜日に遊びに来てください。 5.日本人のだれもが必ず漢字をたくさん知っているというわけではない。 |
|
~きっと | ~ Chắc chắn… Dùng trong trường hợp khẳng định chủ quan khi dự đoán một việc gì đó chắc chắn sẽ xảy ra. |
1。『いつかこの恋を思い出してきっと泣いてしまう』。 Một khi nào đó nhớ về tình yêu này, chắn hẳn chúng tôi sẽ không thể kìm được nước mắt.2.雲が出てきた。今夜はきっと雨だろう。 Có mây đen rồi kìa. Đêm nay kiểu gì trời cũng mưa.
3.がっかりしないで!来年はきっとN1を合格するよ。 4.彼女はきっとこのことを知っているにちがいない。 5. きっと来てくださいよ。お待ちしていますから。きっとですよ。 |
*「きっと」 không dùng trong câu phủ định. |
~ぜひ | ~ Nhất định, thế nào cũng phải…
Dùng trong trường hợp khẳng định chủ quan về nguyện vọng, sự mong muốn. |
1.卒業してから、ぜひ日本に留学したいと思っています。 Sau khi tốt nghiệp, tôi nhất định sẽ đi du học Nhật Bản.2.あの映画はとてもおもしろそうですね。次の週末、ぜひいっしょに見に行きましょう。 Bộ phim ấy hình như rất hay. Cuối tuần sau nhất định chúng ta cùng nhau đi xem nhé.
3.日本に行ったら、ぜひ連絡してくださいね。 4.ぜひ助けて欲しいというときに彼は助けてくれなかった。
|
「ぜひ」thường hay được dùng kết hợp với một số mẫu câu thể hiện sự cầu khiến, sự mong muốn như ~てください、~てほしい,~てるように、… |
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học các cấu trúc ngữ pháp khác ở đây nha! >>> Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về mục đích
Bạn biết gì chưa?? Khóa học HOT nhất năm của Kosei đã ra mắt: >>> Khóa học N3 Online