Nhận xét về crush thế nào trong tiếng Nhật?
Trong những năm gần đây, giới trẻ thế giới nói chung và đất nước Nhật Bản nói riêng sử dụng từ crush để chỉ người mà mình thầm thương trộm nhớ. Vậy tiếng Nhật Crush là gì ta? Chính là Tsubusu (つぶす).
STT |
Tiếng Nhật (Hiragana) |
Romaji |
Tiếng Việt |
---|---|---|---|
1 | 愛すてる!(あいすてる) | aisu teru ! | Em Yêu Anh ! |
2 |
好き! つきあってください!
(すき!つきあってください) |
suki ! tsukiattekudasai ! ( suki ! tsukiattekudasai ) |
Em thích anh! Hãy hẹn hò với em. |
3 | 彼氏にしてください。 (かれしにしてください) |
kareshi nishitekudasai 。 ( kareshinishitekudasai ) |
Hãy là người yêu của em! |
4 | 好きになっちゃった。ダメかな? (すきになtちゃった。だえかな?) |
suki ninatchatta 。 dame kana ? ( sukinina t chatta 。 daekana ?) |
Em thích anh mất rồi, chắc là không được phải không anh? |
5 | ずっと前から すきでした! (ずっとあえからすきでした) |
zutto zenka ra sukideshita ! ( zuttoaekarasukideshita ) |
Em đã thích anh từ lâu lém rồi! |
Anh ta chỉ được cái mồm thôi.
Dù là khi ngủ hay tỉnh giấc tôi cũng không thể ngừng suy nghĩ về cô ấy.
Anh ấy chính là người mà tôi cần.
Anh ta là kẻ chỉ biết tán gái, không thể tin được.
Tôi chia tay anh ta, vì anh ta là kẻ nghiện công việc.
Tốt ư? Nghe cho kỹ này? Cô ta chỉ là kẻ đào mỏ thôi.
Tốt ư? Nghe cho kỹ này? Anh ta chỉ là kẻ đào mỏ thôi.
Sau khi ngủ với nhau một lần, cô ấy suốt ngày lải nhải chuyện kết hôn.
Anh là đồ tồi.
Tại sao anh lại nói dối tôi.
Chúng ta sống ở hai thế giới khác nhau.
Em muốn có một chút không gian riêng.
Hai chúng ta không thể nào đâu.
Vì bận quá nên chúng tôi không có thời gian rảnh để gặp nhau.
Tôi biết anh đang lừa dối tôi.
Cùng trung tâm tiếng Kosei học ngay giao tiếp tiếng Nhật chủ đề tình yêu ở đây nhé:
>>> Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề tình yêu