Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N2 / Những cách nói sử dụng 言う và する trong ngữ pháp tiếng Nhật N2
Ngữ pháp N2

Những cách nói sử dụng 言う và する trong ngữ pháp tiếng Nhật N2

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N2 bắt nguồn từ cách nói sử dụng 言う và する có không ít. Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn những cách nói sử dụng 言う và する trong ngữ pháp tiếng Nhật N2 nha!!

Những cách nói sử dụng 言う và する trong ngữ pháp tiếng Nhật N2

 

cách nói sử dụng 言う và する

 

1. Những mẫu với 言う

Mẫu ngữ pháp Ví dụ Ý nghĩa
~といった

(đưa ví dụ)

ケーキやクッキといったお菓子が好きだ Tôi thích đồ ngọt chẳng hạn như là bánh ngọt, bánh quy

 

~といえば

(nghĩ đến điều liên quan)

 

あ、雪だ。雪といえば、スキー旅行はどうしようか。

 

A, tuyết kìa. Nhắc tới tuyết thì,  du lịch trượt tuyết phải thế nào đây

 

~というと

(nghĩ tới điều thông thường)

 

畑というと、普通広い土地を想像するだろう。

 

Nhắc tới cánh đồng thì thường nghĩ tới một khu đất rộng nhỉ

 

~といったら

(nghĩ tới điều đặc trưng)

 

代表的な日本料理といったら、すしやてんぷらだ。

 

Nhắc tới món ăn tiêu biểu của Nhật Bản, là sushi với tempura.

 

~といっても

(dù nói là)

 

料理ができるといっても、簡単なものだけだ。

 

Dù nói là tôi có thể nấu ăn, nhưng chỉ là những món đơn giản thôi

 

~からといって

(đưa lí do)

 

 

好きだからといって、そればかり食べてはいけない

 

Dù là vì thích, chỉ ăn món đó suốt cũng không được.

 

~とはいいながら

(dù nói là)

 

私は教師といいながら、生徒たちに教えられることが多い

 

Dù tôi là giáo viên, nhưng cũng có nhiều điều học được từ học sinh.

2. Những mẫu với する

Mẫu ngữ pháp Ví dụ Ý nghĩa
~からして

(ngay từ…)

この映画は題名からして怖いそうだ Bộ phim này ngay từ tiêu đề đã đáng sợ rồi

 

~としたら

~とすれば

~とすると

(Giả sử, nếu)

 

無人島で過ごすとしたら、何を持っていきますか。

京都を訪れるとすれば、桜の季節がいいと思います。

彼が犯人ではないとすると、本当の犯人は誰だろう。

 

 

Giả sử đến ở đảo không người, bạn sẽ mang theo thứ gì.

Nếu ghé thăm Tokyo, tôi nghĩ vào mùa hoa anh đào thì tốt đấy

Nếu anh ấy không phải là thủ phạm, thì thủ phạm thật sự là ai chứ.

 

~にしても

~にしろ

(Mặc dù)

 

時間がないとしても、連絡してほしい

何をするにしろ、心を込めて、取り組みたい

 

Dù không có thời gian, tôi muốn nhận được liên lạc

Dù làm điều gì, tôi cũng muốn nỗ lực, tận tâm

 

 

~にしては

(So với)

 

この絵は子供がかいたにしてはよくかけているね

 

So với tranh của trẻ con vẽ thì cũng là khá rồi

 

~にしたら

~にすれば

(Ở lập trường của…)

 

お母さんにしたら、君のことが心配で注意するのだ

店にすれば、なるべき安く買い高く売りたいはずだ

 

Về phía mẹ, vì lo lắng cho cậu nên mới nhắc nhở đấy

Về phía cửa hàng, đương nhiên là muốn mua rẻ, bán đắt hết mức có thể

 

~からすると

~からいうと

(Xét về phương diện)

 

 

性能からとすると、この製品の方が断然いい

医師の立場からというと、この治療方法は進められない

 

Nếu xét về tính năng, thì sản phẩm này tốt hơn

Xét từ lập trường của bác sĩ, phương pháp chữa trị này không thể tiến hành

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học ngay những mẫu ngữ pháp quan trọng trong N2 nhé! 

>>> Các cấu trúc ngữ pháp N2 với する

>>> Khóa luyện thi N2

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp qua ngôn ngữ cơ thể ở Nhật Bản

>>> 8 Câu châm ngôn tiếng Nhật đáng suy ngẫm

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị