Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Những câu tiếng Nhật hài hước dễ nhớ nhất!

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Tiếp nối những câu giao tiếp cơ bản thì hôm nay Kosei sẽ giới thiệu những câu tiếng Nhật hài hước dễ nhớ trong bài viết dưới đây! Cùng theo dõi nhé!

Những tiếp tiếng Nhật hài hước trong giao tiếp

 

những câu tiếng Nhật hài hước

 

1. なめる な (nameru na): đừng có coi thường anh.

- なめる な có nghĩa là liếm (vd: liếm mật ong trên đĩa,...). 

- なめる な còn được dùng với hàm ý khác là coi  thường, đánh giá thấp, xem thường. Là một trong những từ vựng tiếng Nhật trong manga anime. 

- Dùng cách nói này với kẻ địch hoặc bàn bè おれ を なめるな (ore wo nameruna): đừng có coi thường tao.

2.  お前阿呆か (omae ahouka) : Mày hâm à?

- 阿呆 (ahou) nghĩa là người hâm, kẻ ngốc nghếch, ngu dại. Là câu nói có thể dùng để "mắng" đối phương khi họ làm 1 việc gì đó ngu ngốc. 

Ví dụ : Khi đang chơi bóng, mặc dù không có áp lực gì nhưng lại chuyền bóng cho đối phương chẳng hạn.

- 下手 (heta) nghĩa là kém, yếu kém. Ví dụ như trong việc chơi thể thao, học tập...

- 臭い (kusai) có nghĩa là thối , bốc mùi; trái nghĩa với いい匂い (ii nioi) : thơm.  Ta có thể gặp từ 臭い trong một số tình huống sau: タバコ臭い (tabako kusai): toàn mùi thuốc, 生臭い (namakusai): tanh, 酒臭い (sakekusai): toàn mùi rượu.

- 下手臭い (hetakusai) khi ghép nghĩa của 2 từ này thì ta được nghĩa là kém một cách bốc mùi, kém vãi chưởng.  Thường được dùng để chê bai ai đó làm 1 việc gì đó quá kém. 

- Khi cùng bạn bè chơi game, nếu đối phương chơi quá kém, chúng ta có thể nói : 下手臭い (hetakusai). 

3. 無理しないでよ (muri shinaideyo): đừng có cố quá làm gì?

- 無理 (muri) nghĩa là vô lý, không thể.  Chẳng hạn khi được hỏi: bạn có thể đi tới đây(địa điểm cụ thể) ngay bây giờ không? Nếu bạn đang rất bận, không thể tới được bạn trả lời là 無理 (muri): chịu thôi. 

- 無理する nghĩa là làm 1 việc gì đó quá sức hoặc vượt qua khả năng của mình.  Nó khác với việc cố gắng là 無理する có nghĩa cố gắng quá mức, có thể gây hại cho bản thân.

- 無理 (muri) chuyển sang phủ định sẽ là: むりしないでください: đừng cố gắng quá mức. Ví dụ: khi thấy ai đó bê đồ 1 mình, họ cố gắng nâng những vật quá nặng, có thể bị đau hay bị thương, chúng ta có thể nói むりしないでください.

- 無理しないでよ (muri shinaideyo) có thể dùng như một lời nhắc nhở bạn bè không nên cố gắng quá mức. 

Trong tình huống vui vẻ, ví dụ khi bạn đã đạt thành tích cao trong cuộc thi. Đến lượt đối thủ của bạn thi tài bạn có thể nói 無理しないでよ (muri shinaideyo) với nghĩa trêu đùa: đừng có cố quá nhé.

Những câu nói tiếng Nhật khen hài hước

 

những câu tiếng Nhật hài hước

 

あなた は おもしろい! (Anata wa omoshiroi). Bạn thật hài hước.

あなたは とっても ハンサムなのよ (Anata wa tottemo hansamu na no yo). Bạn trông đẹp trai đấy!

笑顔 が 素敵 です。 (Egao ga suteki desu). Nụ cười của bạn thật đẹp

乞食(こじき)は選(よ)り好(ごの)みできない。(Kojiki (kojiki) wa sen (yo)ri kō (go no) mi dekinai). Ăn mày còn đòi xôi gấc.

俺の言葉を覚えておけよ! (Ore no kotoba o oboete oke yo!). Nhớ lời tao đó.

さすが。。。 さん、 その こと くわしい ね (sasuga... san, sono koto kuwashii ne). Không hổ danh là anh/chị... Việc đó rõ ghê cơ!

Trên đây, là bài viết về những câu tiếng Nhật hài hước vui vẻ trong giao tiếp mà trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp. Hi vọng, bài viết này đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho các bạn đọc!

Tin liên quan:

>>> 10 câu nói chuẩn bạn trai ngôn tình!

>>> 9 câu không nên nói trong tiếng Nhật phải nắm lòng

>>> 10 câu tiếng Nhật bạn nên nói khi đến muộn

>>> 20+ Cách bày tỏ sự đồng ý giúp đỡ bằng tiếng Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị