Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu một số quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật sau đây nhé! Trong nói chuyện hàng ngày ngày người Nhật hay dùng cách nói nhanh, nói tắt mà nếu  không quen thì sẽ có thể sẽ khiến chúng ta gặp khó khăn trong việc nghe hiểu. 

Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật

 

nói nhanh nói tắt trong tiếng nhật

 

では  → じゃ 

ては  → ちゃ 

ておく → とく 

てしまう  → ちゃう 

でしまう  → じゃう 

てしまった  → ちゃった

でしまった  → じゃった

ければ → きゃ 

いらない → いらん

もの → もん 

(Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)

来るなよ → くんなよ  

(Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)

dewa -> ja, tewa -> cha

te oku -> toku

te shimau -> chau, de shimau -> jau, te shimatta -> chatta, de shimatta -> jatta

kereba -> kya

“ra, ri, ru, re, ro” -> “n”

“na, ni, nu, ne, no” -> “n”

Ví dụ:

1. 私(わたし)は日本人(にほんじん)じゃありません。(私(わたし)は日本人(にほんじん)ではありません)

Tôi không phải người Nhật.

2. 入っちゃ(はいっちゃ)いけないよ。(入って(はいって)はいけないよ)

Không được vào đâu.

3. 仕事(しごと)しなくちゃ!(仕事(しごと)しなくては=仕事(しごと)しなくてはならない)

Phải làm việc thôi!

4. じゃ、またね!(では、またね)

Vậy hẹn sau nhé!

5. ご飯(ごはん)を炊いといて(たいといて)!(ご飯(ごはん)を炊いておいて(たいておいて))

Nấu cơm sẵn đi!

6. 準備(じゅんび)しとく。(準備(じゅんび)しておく)

Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.

7. 食べ(たべ)ちゃった。(食べ(たべ)てしまった)

Ăn mất rồi.

8. 読ん(よん)じゃうよ。(読ん(よん)でしまうよ)

Tôi đọc mất đấy.

9. それじゃ始(はじ)めましょう!(それでは始(はじ)めましょう)

Thế thì bắt đầu thôi!

10. それじゃ!(それでは!)

Vậy nhé!

11. 待機(たいき)しといて!(待機(たいき)しておいて)

Chờ sẵn đi!

12. 行(い)かなきゃならない。(行(い)かなければならない)

Tôi phải đi.

13. してはいかん。(してはいかない)

Không được làm.

14. バナナが好き(すき)だもん!(バナナが好き(すき)だもの)

Tôi thích chuối mà lại!

15. さわんな。(さわるな!)

Đừng có động vào!

Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói

16. 仕事(しごと)しなくちゃ。=仕事(しごと)しなくてはならない。

Tôi phải làm việc đã.

17. 雨(あめ)が降る(ふる)かも=雨(あめ)が降る(ふる)かもしれない。

Có thể trời sẽ mưa.

18. 今(いま)行かな(いかない)きゃ=今(いま)行かな(いかない)きゃならない。=今(いま)行かな(いかない)ければならない。

Giờ tôi phải đi đã.

19. ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない。

Ở đây chỉ có bồ công anh.

20. すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?

Không giỏi sao? (Không hay sao?)

21. 散歩(さんぽ)すれば?=散歩(さんぼ)すればどうですか?

Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!

22. お茶(おちゃ)でも?=お茶(おちゃ)でも飲み(のみ)ますか?

Trà thì sao? (=Anh có uống ví dụ nước trà không?)

Ngôn ngữ nói trong giới tr

Thường hay dùng biến âm như sau:

面白い(おもしろい)→ おもしれえ (thú vị)

ひどい → ひでえ (tồi tệ)

・・・じゃない → ・・・じゃねえ

うまい → うめえ (ngon, giỏi) 

いたい → いてえ (đau)

Cách nói trên chỉ dùng với tính từ.

Các nói tắt khác

それは  → そりゃ 

だめじゃない → だめじゃん 

いらない → いらん

Phương ngữ (Cách nói địa phương)

Ví dụ ở Kansai sẽ nói là だめや  thay cho だめだ (không được).

Ví dụ áp dụng

Há chẳng phải đây là xứ Phật,

Mà sao ai nấy mặt đau thương?

ここは仏(ほとけ)の地(ち)じゃないか、 

どうしてみな悲しげな(かなしげな)顔(かお)?

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị