Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Phân biệt các tiền tố phủ định tiếng Nhật: 未・反・不・無・非 một cách dễ dàng
Học tiếng Nhật theo chủ đề

Phân biệt các tiền tố phủ định tiếng Nhật: 未・反・不・無・非 một cách dễ dàng

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Kosei thử phân biệt các tiền tố phủ định này nhé! 未・反・不・無・非 đều là các tiền tố mang nét nghĩa phủ định, có thể làm thay đổi hoặc thêm nét nghĩa mới cho từ ngữ tiếng Nhật. 

 

phân biệt các tiền tố phủ định tiếng nhật, phủ định tiếng Nhật

 

Phân biệt các tiền tố phủ định 未・反・不・無・非

Tiền tố phủ định tiếng Nhật ・みChưa~

Hán tự: [VỊ] chưa tới một mức độ nào đó, chưa từng có trạng thái đó

- 未解決: chưa giải quyết, chưa quyết định.

- 未成年: vị thành niên (chưa trưởng thành).

- 未経験: chưa có kinh nghiệm.

- 未発達: chưa phát triển.

- 未完成: chưa hoàn thành.

- 未開封: chưa mở ra.

- 未公開: chưa công bố, chưa công khai.

- 未使用: chưa qua sử dụng.

Tiền tố phủ định tiếng Nhật 反・はんPhản~

Hán tự: [PHẢN] ngược lại với trạng thái của gốc, cũng có khi thể hiện ý nghĩa trái ngược với tiền tố -Chính

- 反政府: phản chính phủ (phản động, chống phá nhà nước).

- 反比例: tỷ lệ nghịch.

- 反物質: phản vật chất.

Tiền tố phủ định tiếng Nhật 無・むKhông có~, Vô~

Hán tự: [VÔ] mang sắc thái phủ định miêu tả, phủ định sự tồn tại khi kết hợp với danh từ hoặc động từ.  đứng trước danh từ thường mang nghĩa là chẳng có/không có (người ấy/ việc ấy/ cái ấy...). 

- 無意味: vô nghĩa, không có ý nghĩa gì.

- 無罪: vô tội, hoàn toàn không có tội.

- 無意識: vô ý thức.

- 無関心: không quan tâm.

- 無関係: không liên quan, không có mối liên hệ nào.

- 無責任: vô trách nhiệm.

- 無条件: vô điều kiện.

- 無制限: không hạn chế.

Tiền tố phủ định tiếng Nhật 不・ふBất ~ / Không~

Hán tự: [BẤT] mang sắc thái phủ định hoàn toàn, khách quan trạng thái vốn có, thường kết hợp với tính từ hoặc động từ. Trong đó bất đứng trước động từ, tính từ, nghĩa là : không/ chẳng (làm, hành động...), không/ chẳng (như thế nào, ra sao...)

- 不自由・ふじゆう: không tự do, khuyết tật.

- 不規則・ふきそく: không có quy tắc, không điều độ.

- 不景気・ふけいき: suy thoái (kinh tế), không suôn sẻ, thuận lợi (kinh doanh).

Tiền tố phủ định tiếng Nhật 非・ひPhi ~/ Không~

Hán tự: [PHI] thể hiện một trạng thái đối lập, vượt ra ngoài trạng thái vốn có của sự vật (hán tự gốc) đúng hoặc không tồn tại, kết hợp linh hoạt với cả tính từ, danh từ và động từ.

- 非公式・ひこうしき: không theo thủ tục, không chính thức.

- 非合法・ひごうほう: phi pháp.

- 非公開・ひこうかい: không công khai.

Trên đây là tổng hợp cách phân biệt các tiền tố phủ định tiếng Nhật mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức tiếng Nhật bổ ích cho các bạn đọc!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm:

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Mới tiết lộ cách phân bố thời gian làm bài thi N2 bách chiến bách thắng 

>>> 5 thành ngữ tiếng Nhật liên quan đến 首 (chiếc cổ) hay bạn nên biết

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị