Phân biệt ngữ pháp N2: ずにはいられない và ~ざるを得ない
Ý nghĩa: Không thể không, không thể kiềm chế được ( dù rất muốn)
Diễn tả hành động mà người nói rất muốn làm nhưng không thể kiềm chế được, không thể chịu đựng được.
Cách dùng:
Động từ chia thể ない+ ずにはいられない
Đối với するthì : せずにはいられない
Ví dụ:
泣かずにはいられないほど寂しい。
Buồn đến nỗi mà không thể ngừng khóc.
この映画は面白い。友達に教えずにはいられない。
Bộ phim này thú vị quá, phải chỉ cho bọn bạn mới được. ( không thể không giới thiệu)
彼は悪いけど、愛さずにはいられない。
Anh ấy không tốt nhưng tôi vẫn không thể ngừng yêu được.
Ý nghĩa: đành phải, buộc phải, không thể không ( dù không muốn)
Cách dùng:
Động từ chia thể ないbỏ ない+ ざるを得ない
Đối vớiする=>Vせざるを得ない
Ví dụ:
仕事が終わらなかったので、今日は残業せざるを得ない
Vì công việc chưa xong nên hôm nay buộc phải tăng ca.
Cùng học thêm một ngữ pháp nữa với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> So sánh ngữ pháp ところだった và ずじまい
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Bản tình ca buồn
>>> Học từ vựng tiếng Nhật : 25 Katakana chủ đề Nghề nghiệp, Tổ chức