Hôm trước chúng ta đã học cách phân biệt các mẫu ngữ pháp có liên quan đến もの và こと như: ものだ và ことだ、もの かvà ことか
Hôm nay chúng ta sẽ cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt ngữ pháp もの và こと nhé.
>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Nhựa
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Cô dâu mèo
もの(もん)
Thể thường + もの
Ý nghĩa: Là bởi vì
Ví dụ:
話は明日にしたほうがいいじゃない。もう遅いもの。
Nói chuyện thì để ngày mai đi. Vì bây giờ trễ rồi.
今日は忙しかったもので、彼女に会えなくなってしまいました。
Hôm nay vì bận quá nên không thể gặp được cô ấy.
こと
a. Vる/Vない+こと
Ý nghĩa: phải, không được
Mang sắc thái mệnh lệnh , truyền đạt quy tắc hay tuân thủ.
Ví dụ:
明日は八時に会議室に来ること。
Ngày mai hãy đến phòng họp lúc 8 giờ.
b. Thể thường( Nだ、Aな.だ、Aい、Vている) +こと
Ý nghĩa: làm sao, biết bao, quá…( cảm thán cảm xúc)
Ví dụ:
まあ、この可愛い赤ちゃんだこと。
Ôi , đứa bé này dễ thương quá.
Học thêm một ngữ pháp N3 nữa nhé: >>> Ngữ pháp N3 thể hiện sự thay đổi, tiếp tục, tiếp diễn