Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Phân biệt những hậu tố tiếng Nhật chỉ nghề nghiệp 師 – 家 – 者 – 員 – 手 – 士 – 官 – 人
Học tiếng Nhật theo chủ đề

Phân biệt những hậu tố tiếng Nhật chỉ nghề nghiệp 師 – 家 – 者 – 員 – 手 – 士 – 官 – 人

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa và phân biệt những hậu tố tiếng Nhật chỉ nghề nghiệp  師 – 家 – 者 – 員 – 手 – 士 – 官 – 人, từ đó giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc học từ vựng nha!! Các bạn hẳn cũng có ít nhất một lần thắc mắc, tại sao cùng là từ vựng chỉ người, chỉ nghề nghiệp, mà hậu tố của những từ đó lại khác nhau. 

Phân biệt những hậu tố tiếng Nhật chỉ nghề nghiệp

師 – 家 – 者 – 員 – 手 – 士 – 官 – 人

 

hậu tố tiếng nhật chỉ nghề nghiệp

 

  • 師 (Sư)

① Người chỉ bảo, chỉ dạy – 恩師(Ân sư) ・教師 (Giáo sư)

② Người bề trên theo tôn giáo – 祖師(Tổ sư) ・法師 (Pháp sư)

③ Người có chuyên môn, có kĩ thuật đặc biệt về một lĩnh vực – 医師 (Y sư) ・経師(Kinh sư)

  • 家 (Gia)

① Người có chuyên môn về một lĩnh vực, nổi bật về lĩnh vực đó -画家 (Họa gia)・作家 (Tác gia)

② Người có đặc tính bẩm sinh – 勉強家 (Miễn cưỡng gia – người chăm học)・浪費家 (Lãng phí gia – người lãng phí)

  • 員 (Viên)

① Người làm nhiệm vụ, công việc. Là một người tạo thành một tổ chức. – 委員 (Ủy viên) ・会員 (Hội viên)・教員(Giáo viên)

  • 者 (Giả)

① Người trong một trạng thái nào đó, người làm việc gì đó –  芸者 (Nghệ giả)・筆者(Bút giả) ・使者 (Sứ giả)

  • 手 (Thủ)

① Vừa là người có vai trò, nhiệm vụ, vừa là người có kĩ năng đó. – 助手(Trợ thủ) ・選手 (Tuyển thủ)・運転手 (Vận chuyển thủ) 」

  • 士 (Sĩ)

① Người con trai, vĩ đại. – 隠士  (Ẩn sĩ)・義士(Nghị sĩ)・居士(Cư sĩ)

② Người tham gia chiến trường. – 騎士 (Kị sĩ) ・武士(Võ sĩ) ・兵士 (Binh sĩ)・勇士(Dũng sĩ)

③ Người được công nhận tư cách đặc biệt – 学士 (Học sĩ) ・修士(Tu sĩ)・弁護士 (Biện hộ sĩ) 」

  • 官 (Quan)

① Người làm việc trong cơ quan nhà nước – 士官 (Sĩ quan) ・司令官 (Tư lệnh quan)

  • 人 (Nhân)

① Người hoạt động trong một lĩnh vực nhất định. –  財界人 (tài giới nhân- người làm trong giới tài chính) ・新聞人 (Tân văn nhân – người làm trong ngành báo chí) 」

② Người làm gì đó. – 案内人 (Án nội nhân – người hướng dẫn) ・苦労人(Khổ lao nhân – người lao động)

③ Người sinh sống tại khu vực, có quốc tịch. – 日本人 (Nhật bản Nhân)

Bạn đã biết ngành nghề đang học hay đang làm của mình trong tiếng Nhật được gọi là gì chưa? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá nha: 

>>> 50 từ vựng tiếng Nhật – Chủ đề Nghề nghiệp

>>> Khóa học N3

>>> Phân biệt những hậu tố về chi phí 料 – 代 – 費 – 賃

>>> Tổng hợp gần 100 động từ tiếng nhật nhóm I thường hay sử dụng (Phần 1)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị