Tiếp nối bài viết phân biệt hậu tố về nghề nghiệp, bài viết này Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa của những hậu tố về chi phí, bao gồm 4 hậu tố 料 – 代 – 費 – 賃 từ đó phân biệt ý nghĩa và khiến các bạn dễ dàng hơn trong việc học từ vựng
>>> Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề Mẫu câu xin việc
>>> Tổng hợp 50 từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Kế toán
代 (だい – Đại)
Dùng nói về khoản chi phí phải bỏ ra để nhận về thứ gì, thường là tiêu dùng cá nhân.
商品代 – tiền hàng hóa, 電話代 – tiền điện thoại, ガソリン代 – tiền xăng
料 (りょう– Liệu)
Dùng nói về khoản chỉ phí bỏ ra để nhận về thứ gì, thường là quyền lợi hay là dịch vụ. Giá tiền đã được quyết định trước theo quy định hoặc luật pháp
駐車料 – Phí đỗ xe, 入場料 – Phí vào cửa, 使用料 – Phí sử dụng
賃 (ちん – Nhâm)
Dùng nói về khoản chi phí để thuê, mượn, vận chuyển
家賃 – Tiền thuê nhà, 労賃 – Tiền thuê lao động, 船賃 – Phí vận chuyển đường thủy
費 (ひ – Phí)
Dùng nói về khoản chi phí cần chuẩn bị, phải trả để làm việc gì đó.
学費 – Học phí, 生活費 – Sinh hoạt phí
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với 1 chủ điểm từ vựng khác nha: >>> Từ vựng tiếng Nhật chủ đề đồ uống
Bạn biết gì chưa?? Khóa học HOT nhất năm 2019 của Kosei đã ra mắt: >>> Khóa học N3 Online