Phân biệt các phó từ: つい、うっかり
Ví dụ:
(a) 友達(ともだち)の秘密(ひみつ)をつい他(ほか)の人(ひと)にはなしてしまった。
(b) 友達の秘密をうっかり他の人にはなしてしまった。
Tôi lỡ kể bí mật của bạn cho người khác.
- Câu trên thể hiện sự hối tiếc của người nói vì đã vô tình thực hiện hành động gì đó.
Thường đi cùng với ....Vてしまった。
Ví dụ:
(1) 彼(かれ)が勝手(かって)なことばかり言(い)うのでついどなってしまった。
Tôi lỡ lời mắng anh ta vì anh ta toàn nói mấy câu ích kỷ.
(2) 難(むずか)しい本(ほん)を読(よ)んでいると、つい居眠(いねむ)りが出(で)る。
Khi đọc một quyển sách khó, tôi lỡ ngủ quên mất.
Ví dụ:
(3) その男(おとこ)は貧(まず)しさのあまりつい店(みせ)のお金(かね)を盗(ぬす)んでしまった。
Người đàn ông đó lỡ ăn trộm tiền của cửa tiệm vì anh ta quá nghèo.
Ví dụ:
(4) 会場(かいじょう)に書類(しょるい)を入(い)れたかばんをうっかりおいてきてしまった。
Tôi đã lỡ để cái cặp hồ sơ có tài liệu tại hội trường.
5.
Ví dụ:
(5) つい1時間前(じかんまえ)に彼(かれ)に会(あ)いました。
Tôi mới gặp anh ấy cách đây một tiếng.
(6) 姉(あね)はついそこまで出(で)かけました。
Chị tôi đã ra ngoài, chỗ chị ấy đến cũng gần thôi.
Cùng học thêm những mẫu câu khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Phân biệt 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật kết hợp với という
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt cách sử dụng まで-までに và あいだ-あいだに。