Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Phân biệt phó từ tiếng Nhật: さっぱり・ない và いっこうに・ない
Ngữ pháp N3

Phân biệt phó từ tiếng Nhật: さっぱり・ない và いっこうに・ない

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài học ngữ pháp N3 hôm nay, cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt phó từ tiếng Nhật さっぱり・ない và いっこうに・ない để thấy sự khác nhau trong ý nghĩa và cách dùng giữa hai phó từ này nhé!

Phân biệt phó từ tiếng Nhật: さっぱり・ない và いっこうに・ない

 

phó từ さっぱり・ない và いっこうに・ない

 

1. Diễn tả sự thất vọng của người nói vì thực tế không đáp ứng được mong mỏi của mình

 Ví dụ 1:

(a) 10年(ねん)も英語(えいご)を習(しゅう)ったのにさっぱりうまくならない。

(b) 10年も英語を習ったのにいっこうにうまくならない。

Dù học đã 10 năm nhưng tiếng Anh của tôi không giỏi tí nào.

 Ví dụ 2:

(a) 値下(ねさ)げしたのに品物(しなもの)がさっぱり売(う)れない。

(b) 値下げしたのに品物がいっこうに売れない。

Dù đã hạ giá nhưng hàng hóa vẫn không thể bán được.

 Ví dụ 3:

(a) さっぱり手紙(てがみ)が来(こ)ない。

(b) いっこうに手紙が来ない。

Thư mãi mà không đến.

2. Trong câu khẳng định thường dùng  いっこうに

Ví dụ 4:

(a) いっこうに平気(へいき)だ。

(b) さっぱり平気だ。

Tôi hoàn toàn bình tĩnh.

3. さっぱり dùng trong câu khẳng định khi người nói cảm thấy tâm trạng tốt hơn sau khi loại bỏ một việc gì đó không cần thiết

Ví dụ 5:

(a) ひげをそってさっぱりした。

Tôi cảm thấy thoải mái sau khi cạo râu.

Ví dụ 6:

(a) 恋人(こいびと)のことはさっぱりあきらめた。

Tôi đã dứt hẳn với cô ấy rồi.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học những mẫu câu khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật nữa nhé:

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ~まま và ~っぱなし

>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Cuộc hẹn

>>> Phân biệt から、ことからvà のだから

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị