Phân biệt phó từ tiếng Nhật: まったく・ない và ぜんぜん・ない
Ví dụ 1:
(a) 彼女(かのじょ)とは全(まった)く性格(せいかく)が合(あ)わない。
(b) 彼女とは全然性格が合わない。
Tôi hoàn toàn không hợp tính cô ta.
Ví dụ 2:
(a) それは全(まった)く覚(おぼ)えていません。
(b) それは全然覚えていません。
Tôi hoàn toàn không nhớ gì cả.
Ví dụ 3:
(a) その話(はなし)を聞(き)いても全(まった)くうれしくない。
(b) その話を聞いても全然うれしくない。
Dù nghe chuyện đó nhưng tôi không thấy vui gì cả.
Ví dụ 4:
全(まった)く困(こま)った人間(にんげん)だ。
Anh ta vô cùng phiền phức.
Ví dụ 5:
全(まった)く恥(は)ずかしいです。
Thật là xấu hổ.
Ví dụ 6:
全(まった)くそうです。
Thật sự là như thế.
Ví dụ 7:
全然(ぜんぜん)だめだ。
Hoàn toàn không được.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm những bài học về giao tiếp để nói chuyện tốt hơn nhé:
>>> Giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề: Các mối quan hệ gia đình, họ hàng