Phân biệt các phó từ: とうてい・ない và ちっとも・ない
Ví dụ 1:
(a) この問題(もんだい)は私(わたし)にはとうてい分(わ)かりません。
(b) この問題は私にはちっとも分かりません。
Tôi không hiểu vấn đề này một chút gì cả.
Ví dụ 2:
いくら頑張(がんば)っても彼(かれ)はとうてい合格(ごうかく)できないと思(おも)います。
Tôi nghĩ dù có cố gắng bao nhiêu đi nữa thì nó cũng không đậu đâu.
Ví dụ 3:
彼(かれ)はちっとも手紙(てがみ)をくれなかった。
Anh ấy đã không gửi cho tôi lá thư nào cả.
Ví dụ 4:
彼(かれ)は来(く)るといいながら、ちっとも来(こ)ない。
Anh ấy nói là sẽ đến nhưng chẳng đến gì cả.
Ví dụ 5:
明日出(あしたで)かけるのはとうてい不可能(ふかのう)だ。
Việc đi ra ngoài vào ngày mai là hoàn toàn không thể.
Ví dụ 6:
彼(かれ)にはとうてい無理(むり)。
Anh ấy hoàn toàn không làm được việc này.
Ví dụ 7:
(a) ちっとも窓(まど)が開(ひら)かない。
(b) すこしも窓が開かない。
Tôi hoàn toàn không mở được cửa sổ.
Ví dụ 8:
(a) ちっとも思(おも)い出(だ)せません。
(b) すこしも思い出せません。
Một chút cũng không nhớ.
Cùng học thêm những mẫu câu dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Nhóm phó từ cận nghĩa: Phân biệt「おそらく」và「たぶん」
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: どうして君を好きになってしまったんだろう? (DBSK)