Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Phân biệt phó từ とうてい・ない và ちっとも・ない
Ngữ pháp N3

Phân biệt phó từ とうてい・ない và ちっとも・ない

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài học ngữ pháp N3 hôm nay, cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt phó từ とうてい・ない và ちっとも・ない để thấy sự khác nhau trong ý nghĩa và cách dùng giữa chúng nhé!

Phân biệt các phó từ: とうてい・ない và ちっとも・ない

 

phó từ とうてい・ない và ちっとも・ない

 

1. Ý nghĩa: không một chút gì

Ví dụ 1:

(a) この問題(もんだい)は私(わたし)にはとうてい分(わ)かりません。

(b) この問題は私にはちっとも分かりません。

Tôi không hiểu vấn đề này một chút gì cả.

2. とうてい・ないđược dùng khi người nói nhận định một việc gì đó là hoàn toàn không thực hiện được (nên không dùng とうてい・ない trong thì quá khứ)

Ví dụ 2:

いくら頑張(がんば)っても彼(かれ)はとうてい合格(ごうかく)できないと思(おも)います。

Tôi nghĩ dù có cố gắng bao nhiêu đi nữa thì nó cũng không đậu đâu.

3. ちっとも・ない được dùng khi người nói mong đợi một điều gì nhưng lại nhận thấy tình hình không thay đổi gì so với trước đây

Ví dụ 3:

彼(かれ)はちっとも手紙(てがみ)をくれなかった。

Anh ấy đã không gửi cho tôi lá thư nào cả.

Ví dụ 4:

彼(かれ)は来(く)るといいながら、ちっとも来(こ)ない。

Anh ấy nói là sẽ đến nhưng chẳng đến gì cả.

4. とうてい có thể được dùng trong câu khẳng định nhưng phải đi cùng liên từ phủ định

Ví dụ 5:

明日出(あしたで)かけるのはとうてい不可能(ふかのう)だ。

Việc đi ra ngoài vào ngày mai là hoàn toàn không thể.

Ví dụ 6:

彼(かれ)にはとうてい無理(むり)。

Anh ấy hoàn toàn không làm được việc này.

5. ちっとも・ない dùng tương tự như 少しも・ない

Ví dụ 7:

(a) ちっとも窓(まど)が開(ひら)かない。

(b) すこしも窓が開かない。

Tôi hoàn toàn không mở được cửa sổ.

Ví dụ 8:

(a) ちっとも思(おも)い出(だ)せません。

(b) すこしも思い出せません。

Một chút cũng không nhớ.

Cùng học thêm những mẫu câu dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Nhóm phó từ cận nghĩa: Phân biệt「おそらく」và「たぶん」

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: どうして君を好きになってしまったんだろう? (DBSK)

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt について、に関して、に対して、にとって

 

DMCA.com Protection Status

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị