Phân biệt các phó từ: よく và たびたび
Ví dụ 1:
(a) 主人(しゅじん)はよく出張(しゅっちょう)します。
(b) 主人はたびたび出張します。
Chồng tôi thường xuyên đi công tác.
Ví dụ 2:
(a) 田中(たなか)さんはよく同(おな)じ間違(まちが)いをする。
(b) 田中さんはたびたび同じ間違いをする。
Anh Tanaka thường mắc phải những sai lầm giống nhau.
- Khi dùng よく: người nói không chỉ đề cập đến việc mắc sai lầm của anh Tanaka mà còn nhấn mạnh đến sự bất cẩn và hấp tấp của người này.
- Khi dùng たびたび: người nói đề cập đến sự mắc lỗi thường xuyên.
Ví dụ 3:
Nói : 同(おな)じ間違(まちが)いをたびたび繰り返(かえ)さないでください。
Không nói : 同じ間違いをよく繰り返さないでください。
Xin đừng lặp đi lặp lại những sai lầm giống nhau.
Ví dụ 4:
Nói : とても楽(たの)しかったら、このような会(かい)をたびたびやりましょう。
Không nói : とても楽しかったら、このような会をよくやりましょう。
Buổi họp mặt này vui quá nên thỉnh thoảng chúng ta tổ chức họp như thế này nhé.
Cùng học thêm những mẫu câu khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Phân biệt ngữ pháp N3: うちに, あいだに và ところ
>>> Thể hiện tính cách như thế nào trong tiếng Nhật?
>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua cách giới thiệu một số địa danh nổi tiếng ở Hà Nội (phần 1)