Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3
Ngữ pháp N3

So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3 gồm: ことにしている, ことになっている, ようになっている nhé.

So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3

                     

so sánh ことにしている, ことになっている, ようになっている

 

  1. ~ことにしている

Vる/Vない+ことにしている

Ý nghĩa: Quyết định, nhất quyết, đặt thành lệ

Chú ý:

Chỉ thói quen do bản thân tự mình quyết định

Không dùng cho thói quen thông thường như ăn cơm, tắm , ngủ…

Ví dụ:

ダイエットするため、甘い物を食べないことにしています。

Để giảm cân, tôi cố gắng không ăn đồ ngọt.

健康のため、毎日やさいをたべることにしています。

Vì sức khỏe, tôi cố gắng ăn rau mỗi ngày.

  1. ~ことになっている

Vる/Vない+ことになっている

Ý nghĩa: theo quy định, theo dự định, theo giao ước

Diễn tả các quy định, dự định đến các nội quy , tập quán, luật pháp

Ví dụ:

法律では、18歳未満は結婚してはいけないことになっている。

Theo luật pháo thì dưới 18 tuổi không được phép kết hôn.

  1. ~ようになっている

Vる/Vない+ようになっている

Ý nghĩa: Trở nên

Diễn tả sự thay đổi trang thái của sự vật

Ví dụ:

このインターホンは留守に誰が来たかわかるようになっている。

Hệ thống liên lạc này được thiết kế để cho bạn biết ai đã đến khi bạn vắng nhà.

Học thêm một ngữ pháp N3 nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Phân biệt ngữ pháp N3 với ば、たら、と

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Chuột yêu gạo

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề Thành ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị