So sánh trạng từ tiếng Nhật N2: うっとり và うんざり
Trạng từ うっとり
Thường đi với ~する(~suru) diễn tả tâm trạng ngất ngây như say rượu, khi thấy hoặc nghe những gì tuyệt đẹp.
Ví dụ:
1. 彼女の美しい横顔をうっとり見てい た 。
Tôi say mê ngắm nhìn vẻ đẹp kiều diễm của cô ấy.
2.美しい音楽を聞き、うっとりする 。
Tôi say sưa lắng nghe 1 bản nhạc tuyệt vời.
3.京都は日本人でもうっとりする美 し い景色がいっぱいある。
Ở Kyoto thì có nhiều những cảnh đẹp mà ngay cả người Nhật cũng thấy nao lòng
4. うっとりしてしまうデザイン.
Mẫu thiết kế "bắt mắt".
Trạng từ うんざり
Thường đi với ~だ (~da)、~する (~suru), dùng để diễn tả tâm trạng chán ngấy,
bực bội.
Ví dụ:
1. 部長の長い話には皆うんざりしている。
Mọi người chán ngấy đối với câu chuyện dài của trưởng phòng.
2.毎日同じ料理ではうんざりしてしまう。
Tôi chán ngấy những bữa ăn ngày nào cũng giống nhau.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một bài ngữ pháp N2 nữa nhé:
>>> So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけに và ばかりに