Từ nối câu trong tiếng Nhật
なぜかこの本(ほん)を選(えら)んだわ。
Vì lý do nào đó mà tôi đã chọn cuốn sách này.
やっと大学(だいがく)を卒業(そつぎょう)できたよ。
Cuối cùng tôi cũng đã tốt nghiệp đại học rồi.
ラッキーな事(こと)に、彼(かれ)に会(あ)ったんだよ。
May mắn thay tôi đã gặp được anh ấy.
4. 不運(ふうん)なことに、残念(ざんねん)なことに:không may thay, đáng tiếc
残念(ざんねん)な事(こと)に、その本(ほん)がないんです。
Đáng tiếc tôi không có cuốn sách này.
5. 正直(しょうじき)に言(い)うと:Thành thực thì, thật lòng mà nói thì,
正直(しょうじき)に言(い)うと、そこには行(い)きたくないんだ。
Thật lòng mà nói thì tôi không muốn đi đến đó.
心底(しんそこ)、本当(ほんとう)にあなたを好(す)き。
Từ tận đáy lòng, tôi thật sự rất thích bạn.
とにかくもう頑張(がんば)れよ!
Dù sao thì cũng hãy cố lên nhé!
8. ところで: Nhân tiện
ところで明日(あした)はパーティーには参加(さんか)するの?
Nhân tiện thì ngày mai bạn có tham gia bữa tiệc không?
はじめに一(ひと)つまみの塩(しお)を入(い)れます。
Đầu tiên hãy cho một chút xíu muối vào.
10. まず: Trước tiên
まずホテルを予約(よやく)しなくちゃ。
Trước tiên chúng ta phải đặt trước khách sạn.
特(とく)に今(いま)しなければならない事(こと)はありません。
Không có việc gì đặc biệt phải làm bây giờ.
ぼく には 同時(どうじ) に2つのことはできないよ。
Tôi không thể làm hai việc cùng một lúc.
雨(あめ)さえ降(ふ)らなければ,キャンプに行(い)く。
Chỉ cần trời không mưa, chúng ta sẽ đi cắm trại.
議会(ぎかい)は 2 院(いん), すなわち参議院(さんぎいん)と衆議院(しゅうぎいん)より成(な)る。
Quốc hội có hai viện, cụ thể là Hạ viện và thượng viện.
来週(らいしゅう)、国(くに)に帰(かえ)る予定(よてい)です。なぜならば、親友(しんゆう)の結婚式(けっこんしき)に出席(しゅっせき)するからです 。
Tuần sau, tôi dự định sẽ về nước. Bởi vì tôi đi dự đám cưới bạn thân của tôi.
そもそも、根本(こんぽん)から考(かんが)え違(ちが)いをしているよ。
Ngay từ lúc đầu, bạn đã suy nghĩ sai từ cái cơ bản rồi.
おおやけには、ここには仕事(しごと)で来(き)ていることになっているの。
Tôi chính thức bắt đầu đến đây để làm việc.
それゆえ少(すこ)しだけ悲(かな)しくなる。
Vì vậy, nó làm tôi buồn một chút.
天気(てんき)はひどくておまけに寒(さむ)かった。
Thời tiết đã xấu, hơn nữa lại còn lại.
これからも、娘(むすめ)と共(とも)に、楽(たの)しく生(い)きて行(い)きたいと思(おも)います。
Từ bây giờ, tôi muốn được sống vui vẻ cùng với con gái tôi.
Bạn biết gì chưa?? Khóa học HOT nhất năm của Trung tâm tiếng Nhật Kosei đã ra mắt:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt について、に関して、に対して、にとって
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Kimi ni Okuru Uta - Bài hát gửi tặng anh