Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Tổng hợp 20 từ nối câu trong tiếng Nhật
Học tiếng Nhật theo chủ đề

Tổng hợp 20 từ nối câu trong tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài học này, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn 20 từ nối câu trong tiếng Nhật mới khác so với những từ nối cơ bản chúng ta đã biết, để giúp các câu giao tiếp được hay hơn và thể hiện được rõ cảm xúc của người nói hơn.

Từ nối câu trong tiếng Nhật

 

từ nối câu trong tiếng nhật

 

1. なぜか: Vì lý do nào đó, không biết làm sao

なぜかこの本(ほん)を選(えら)んだわ。

Vì lý do nào đó mà tôi đã chọn cuốn sách này.

2. やっと、ようやく: cuối cùng

やっと大学(だいがく)を卒業(そつぎょう)できたよ。

Cuối cùng tôi cũng đã tốt nghiệp đại học rồi.

3. ラッキーな事(こと)に: may mắn thay

ラッキーな事(こと)に、彼(かれ)に会(あ)ったんだよ。

May mắn thay tôi đã gặp được anh ấy.

4. 不運(ふうん)なことに、残念(ざんねん)なことに:không may thay, đáng tiếc

残念(ざんねん)な事(こと)に、その本(ほん)がないんです。

Đáng tiếc tôi không có cuốn sách này.

5. 正直(しょうじき)に言(い)うと:Thành thực thì, thật lòng mà nói thì,

正直(しょうじき)に言(い)うと、そこには行(い)きたくないんだ。

Thật lòng mà nói thì tôi không muốn đi đến đó.

6. 心底(しんそこ): Thật tâm, từ tận đáy lòng

心底(しんそこ)、本当(ほんとう)にあなたを好(す)き。

Từ tận đáy lòng, tôi thật sự rất thích bạn.

7.とにかく: Dù thế nào đi nữa, dù sao thì cũng, dù gì chăng nữa

とにかくもう頑張(がんば)れよ!

Dù sao thì cũng hãy cố lên nhé!

8.  ところで: Nhân tiện

ところで明日(あした)はパーティーには参加(さんか)するの?

Nhân tiện thì ngày mai bạn có tham gia bữa tiệc không?

9.  はじめに: Đầu tiên

はじめに一(ひと)つまみの塩(しお)を入(い)れます。

Đầu tiên hãy cho một chút xíu muối vào.

10. まず: Trước tiên

まずホテルを予約(よやく)しなくちゃ。

Trước tiên chúng ta phải đặt trước khách sạn.

11. 特(とく)に: Đặc biệt

特(とく)に今(いま)しなければならない事(こと)はありません。

Không có việc gì đặc biệt phải làm bây giờ.

12. 同時(どうじ)に: Đồng thời, cùng một lúc

ぼく には 同時(どうじ)  に2つのことはできないよ。

Tôi không thể làm hai việc cùng một lúc.

13. さえ…Vなければ: Chỉ cần

雨(あめ)さえ降(ふ)らなければ,キャンプに行(い)く。

Chỉ cần trời không mưa, chúng ta sẽ đi cắm trại.

14. 即(すなわ)ち: nghĩa là, tức là, nói cách khác là, cụ thể là

議会(ぎかい)は 2 院(いん), すなわち参議院(さんぎいん)と衆議院(しゅうぎいん)より成(な)る。

Quốc hội có hai viện, cụ thể là Hạ viện và thượng viện.

15. なぜならば: nếu nói tại sao thì là vì, bởi vì

来週(らいしゅう)、国(くに)に帰(かえ)る予定(よてい)です。なぜならば、親友(しんゆう)の結婚式(けっこんしき)に出席(しゅっせき)するからです 。

Tuần sau, tôi dự định sẽ về nước. Bởi vì tôi đi dự đám cưới bạn thân của tôi.

16. そもそも:ngay từ lúc đầu

そもそも、根本(こんぽん)から考(かんが)え違(ちが)いをしているよ。

Ngay từ lúc đầu, bạn đã suy nghĩ sai từ cái cơ bản rồi.

17. おおやけに: chính thức

おおやけには、ここには仕事(しごと)で来(き)ていることになっているの。

Tôi chính thức bắt đầu đến đây để làm việc.

18. それゆえ: Vì vậy, vì thế

それゆえ少(すこ)しだけ悲(かな)しくなる。

Vì vậy, nó làm tôi buồn một chút.

19. おまけに: vả lại, hơn nữa

天気(てんき)はひどくておまけに寒(さむ)かった。

Thời tiết đã xấu, hơn nữa lại còn lại.

20. と共(とも)に: và cũng, cũng như, cùng với

これからも、娘(むすめ)と共(とも)に、楽(たの)しく生(い)きて行(い)きたいと思(おも)います。

Từ bây giờ, tôi muốn được sống vui vẻ cùng với con gái tôi.

Bạn biết gì chưa?? Khóa học HOT nhất năm của Trung tâm tiếng Nhật Kosei đã ra mắt:

>>> Khóa học N3

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt について、に関して、に対して、にとって

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Kimi ni Okuru Uta - Bài hát gửi tặng anh

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị