Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Tổng hợp ngữ pháp đã từng thi trong đề thi JLPT N3 tháng 07/2019
Ngữ pháp N3

Tổng hợp ngữ pháp đã từng thi trong đề thi JLPT N3 tháng 07/2019

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Kosei đã giúp bạn tổng hợp ngữ pháp đã từng thi trong đề thi JLPT N3 tháng 07/2019.  Cùng Kosei ôn tập lại nhé!!

Tổng hợp ngữ pháp N3 đã từng thi trong đề thi JLPT N3 tháng 07/2019

 

ngữ pháp đã từng thi trong đề thi JLPT N3

Kosei đã giúp bạn tổng hợp ngữ pháp đã từng thi vào kỳ tháng 07/2019

Hãy ngó qua để xem bạn đã học chưa nhé!!

Ngữ pháp

Ý nghĩa

Cách dùng

Ví dụ

Trợ từ も

không một chút nào, phủ định mạnh mẽ

 

財布は空っぽいだ。一円も残っていない。

Ví của tôi trống rỗng rồi. Một yên cũng chẳng còn.

Dù…

Đưa ra một ví dụ với nhấn mạnh cảm xúc rằng dù có là cái khác thì cũng như thế.

足が痛くて立つこともできない。

Chân đau quá, đến đứng mà cũng không chịu nổi.

くらい / ぐらい

 

Mức độ thấp nhất, đơn giản…

簡単なあいさつぐらいなら日本語で言える。

Tôi chỉ nói được tiếng Nhật ở mức giao tiếp đơn giản thôi.

 

Đưa ra ví dụ tương tự…

卵ぐらいの大きさのパンを作った。

Tôi đã làm bánh mì to độ quả trứng.

など / なんか

 

Đưa ra gợi ý, khuyến khích… lựa chọn một cái gì tương tự như thế.

この服などいかがですか。似合いますよ。

Bộ đồ như thế này thì có được không? Cũng giống cái trước đó.

 

Thể hiện sự khiêm tốn, khiêm nhường…. ( khi nói về bản thân)

私なんかまだまだ勉強が足りません。

Vớ vẩn như tôi thì vẫn chưa học đủ đâu.

~かならず

~Phải, nhất định…

Dùng trong trường hợp cần đưa ra những phán đoán khách quan về ý chí, nguyện vọng, nghĩa vụ cần phải làm,… và thường dùng trong câu khẳng định.

授業の前に、宿題は必ずしなければならない。

Trước khi đến lớp nhất định phải làm bài tập.

必ずしも

không nhất thiết, không phải lúc nào cũng

 

安い物が必ずしも質が悪いと言えない。

Những đồ giá rẻ không phải lúc nào cũng không tốt.

どうか

Làm thế nào đó,,,

Xin hãy...

 

どうかお許しください。

Xin hãy tha lỗi cho tôi.

どうしても

bằng bất cứ giá nào, dù thế nào đi chăng nữa…

Mẫu câu này được dùng để biểu đạt ý “người nói sẵn sàng làm việc gì đó để đạt được mục đích, mong muốn”.

 

Đây là cách nói thể hiện quyết tâm, tinh thần vượt khó của người nói.

 

Nếu vế phía sau どうしても là động từ ở thể phủ định thì diễn tả ý người nói đã cố gắng làm gì đó nhưng không thể hoàn thành hay đạt được kết quả như mình mong muốn.

私はどうしても自分の家がほしい。

Tôi thực sự muốn có nhà của riêng mình (đến mức tôi sẵn sàng làm bất cứ điều gì).

ことで

Về….

Liên quan đến…

N + の + ことで

Thường đi kèm với các động từ như “nói, hỏi, tham khảo ý kiến”. Dùng để bắt đầu câu chuyện, bằng cách trình bày lí do, sự tình.

君が先週出したレポートのことで、社長は質問があるそうだよ。

Nghe nói giám đốc có chuyện muốn hỏi cậu, liên quan đến bản báo cáo cậu nộp tuần trước.

について

Về…

Sử dụng để diễn tả ý nghĩa ” liên quan đến/về điều đó…” .Thường sử dụng trong văn nói.

日本の文化について勉強しています。

Tôi đang tìm hiểu về văn hóa Nhật Bản.

に比べて

So với

Danh từ + に比(くら)べ/ に比(くら)べて

Câu + の+ に比べ/ に比べて

dùng trong mẫu câu so sánh.

試験問題は昨年に比べて、易しくなった。

Đề thi năm nay đã dễ hơn so với năm ngoái.

ように

Theo như/ Như … . 

Nの・Vる + ように

Dùng để bắt đầu một lời giải thích.

この図のように、ウェブサイトを作ってください。

Hãy tạo website theo bản vẽ này.

うちに

Trong lúc

Trong khi~

Trước khi ~

Vる・Vない・Aい・Aな・Nの + うちに

Diễn tả việc thực hiện điều gì đó trong khi trạng thái chưa thay đổi hoặc trước khi nó thay đổi

若いうちに勉強しておきなさい。

Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.

ために

Bởi vì, do (nguyên nhân)

Vる・Aい・Aな・Nの + ために

 Về mặt ý nghĩa thì tương tự như 「ので/ から」, nhưng về sắc thái thì trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết, trong hội thoại lịch sự hoặc trong các thông báo. 

Nguyên nhân được nêu ra trong vế trước 「ため」thường dẫn đến kết quả không tốt.

会議が延期されたのは、社長の体調が悪いためだ。

Cuộc họp bị hoãn là do sức khỏe của giám đốc không tốt.

くださいます.

(ai đó) cho mình cái gì

~は(が)Nをくださいます.

「くださいます」là tôn kính ngữ được dùng thay cho「くれます」 với hàm ý thể hiện sự tôn trọng của người nhận khi người cho là người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), hay người không thân quen lắm…

CHÚ Ý:

Chủ thể của động từ này luôn là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, không bao giờ là 「私(わたし)」(tôi)

Thể từ điển của「くださいます」là「くださる」, chuyển sang thể てlà「くださって」

社長は私に時計をくださいます。

 Giám đốc cho tôi cái đồng hồ.

いただきます

(mình) nhận (từ ai đó) cái gì

にNをいただきます.

「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」 với hàm ý thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình.

Chú ý: chủ thể của động từ này luôn luôn là 「私(わたし)」(tôi)

私は社長に時計をいただきます。

Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc.

さしあげます

Mình tặng ai đó cái gì

にNをさしあげます

Là cấu trúc khiêm nhường của あげます. Sử dụng để miêu tả bản thân hoặc người thân tặng quà cho người lớn tuổi, cấp trên Thể hiện sự kính trọng

わたしは先生に、国のおみやげをさしあげました。

Tôi tặng cho giáo viên món quà lưu niệm của nước mình.

召し上がります

 

Kính ngữ của 食べます・飲みます

どうぞお召し上がりください

Mời anh chị dùng bữa ạ

~とく・~ておく

làm sẵn, làm trước

[Động từ thể て] + おく

Làm gì đó trước để chuẩn bị cho việc gì khác trong tương lai

会議のために、資料をコピーしておきました。

Tôi đã copy sẵn tài liệu để chuẩn bị cho buổi họp.

ちゃう・てしまう

[Động từ thể て] + しまう

Diễn đạt một sự việc/hành động đã hoàn thành (hay dùng với 「もう」)

もう宿題をしてしまいました。

Tôi đã làm xong hết bài tập rồi.

   

Diễn đạt sự tiếc nuối, hối hận vì đã lỡ làm gì đó.

* Lưu ý: Mẫu câu này hay được sử dụng khi biện bạch, phân trần lý do làm việc gì đó (いいわけ).

宿題を忘れてしまいました。

Tôi quên làm bài tập mất rồi.

山田さん、すみません。山田さんのコーヒーを飲んでしまったんです。

Anh Yamada. xin lỗi vì tôi đã uống mất cà phê của anh rồi.

なきゃ・なくちゃ

V-ない + なきゃ・なくちゃ

Tự nói với bản thân hoặc nói với người khác việc mình cần phải làm

急がなきゃ会議に遅れるよ。

Phải nhanh lên không thì muộn giờ họp đấy.

   

Thường dùng trong các trường hợp Câu điều kiện có thể xảy ra

勉強しなきゃ試験に受からない。

Nếu tôi không học tôi sẽ thi trượt

   

Thường dùng trong các trường hợp Thể hiện quyết tâm của bản thân

絶対に勝たなくちゃいけない。

Mình nhất định phải chiến thắng

   

Thường dùng trong các trường hợp Nói với người khác việc họ cần làm

もっと日本語の勉強しなくちゃいけないよ、

Bản phải học tiếng Nhật chăm chỉ hơn

に違いない・に違いありません

Chắc chắn, nhất định là… 

Biểu hiện sự khẳng định của người nói về việc gì đó.

私の傘がない。誰かが持っていったに違いない。

Không thấy ô của tôi đâu. Chắc chắn là ai đó đã cầm đi rồi.

はずがない

Làm gì có chuyện…, sao có thể…

V・ A ・Naな・ Nの + はずがない

Diễn tả thái độ phủ định mạnh mẽ của người nói về một sự việc, cho rằng sự việc đó là không có khả năng, không có cơ sở để thực hiện.

Có thể dùng「わけがない」để thay cách nói của 「はずがない」.

そんな難しい問題は小学生が出来るはずがない。

Bài tập này khó như vậy, làm sao học sinh tiểu học có thể làm được.

てはいけません

Không được

V-て + はいけない

Biểu thị sự cấm đoán.

Thể thông thường dùng để diễn tả những sự việc thường bị cấm, hoặc để cho nam giới dùng với những người ở vai thấp hơn mình.

 Còn cách nói theo thể lịch sự [いけません] thường được những người ở vị trí giám thị như cấp trên trong công ty, các giáo viên.

ここでたばこを吸ってはいけません。

Không được hút thuốc ở đây.

まで

Vる + まで (cho đến khi)

 

映画が始まるまで30分があります。

Còn 30 phút nữa phim mới bắt đầu/ Đến lúc phim bắt đầu còn 30 phút nữa.

 

N + まで (đến tận, đến mức, thậm chí)

 

この魚は骨まで食べられますよ。

Cá này đến cả xương cũng ăn được đấy.

あいだ

 

Trong suốt một khoảng thời gian nào đó, sự việc hay hành động gì diễn ra liên tục từ đầu đến cuối giai đoạn. 

夏休みのあいだ、弟は毎日プールで泳いでいた。

Trong suốt thời gian nghỉ hè, em trai tôi ngày nào cũng đi bơi ở bể bơi.

Theo dõi thêm nhiều bài viết kiến thức tiếng Nhật nữa nhé!

>>> Tổng hợp ngữ pháp xuất hiện trong đề thi JLPT N3 12/2020

>>> TỔNG HỢP TỪ VỰNG phần Moji - Goi xuất hiện trong đề thi JLPT N3 tháng 12/2019

>>> Tổng hợp ngỡ pháp xuất hiện trong đề thi JLPT N3 tháng 12/2019

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị