Trang chủ / Chia sẻ / TỔNG HỢP ngữ pháp xuất hiện trong đề thi JLPT N2 07/2021
Chia sẻ

TỔNG HỢP ngữ pháp xuất hiện trong đề thi JLPT N2 07/2021

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Làm xong bài thi N2 rồi bạn thấy sao? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei điểm qua những mẫu ngữ pháp đã xuất hiện trong đề thi JLPT N2 kỳ tháng 07/2021 nhé!

TỔNG HỢP ngữ pháp xuất hiện trong đề thi JLPT N2 07/2021

 

 

Mẫu ngữ pháp Cấu trúc Cách dùng Ví dụ
すら N ✙ すら Ngay cả/đến cả/thậm chí… Dùng khi muốn nói rằng 1 sự việc đã như vậy thì huống chi nói tới những việc khác.Thường nêu lên một ví dụ cực đoan. Có ý nghĩa tương tự như 『さえ』nhưng mang tính văn viết hơn. 忙しくて食事をとる時間すらない。 Vì bận rộn ngay cả thời gian dành cho việc ăn uống cũng không có.
こそ  N こそ Chính là…/nhất định là… Đi sau N chỉ sự vật,sự việc nào đó,nhằm nhấn mạnh nó. 明日こそ勉強するぞ! Nhất định ngày mai tôi sẽ học!
ほど Aい/naな ✙ ほど Aい/naな ✙ N ほど Thường…(hơn) Dùng để nói đến một phía, một bên nào đó thì sẽ có đặc điểm hơn/kém hơn như thế nào. Mang tính chất so sánh. 若い人ほど朝寝坊をする。 Người trẻ tuổi thường ngủ nướng hơn.
ちっとも~ない ちっとも ✙ Vない ちっとも ✙ Aくない ちっとも ✙ Aなじゃない ちっとも ✙ Nじゃない Một chút cũng không/ không…chút nào Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng một chút cũng không, không…chút nào. Đây là cách nói nhấn mạnh mang ý nghĩa phủ định. 彼は酒をちっとも飲まない。 Anh ấy một chút cũng không uống rượu.
まさか まさか + mệnh đề phủ định Không thể nào/ lẽ nào/ làm gì có chuyện… Luôn đi cùng với mệnh đề phủ định, dùng để diễn tả ý chuyện như vậy không thể xảy ra trên thực tế, việc đó khó xảy ra hoặc khó có thể thực hiện được. Ngoài ra còn dùng để diễn tả sự nghi ngờ của người nói về sự việc. まさかそうなるとは思わなかった。 Tôi đã không nghĩ rằng sự việc lại phát triển thành như vậy.
を通して N を 通じて[つうじて] N を 通して[とおして] Thông qua… Diễn tả ý "thông qua một cái gì đó để truyền đạt thông tin hoặc thiết lập mối quan hệ…". Những cái truyền đạt là thông tin, câu chuyện, liên lạc…không sử dụng cho phương tiện giao thông. 友人を通じて彼と知り合った。 Tôi đã quen anh ấy thông qua một người bạn thân.
を問わず  N を問わず Bất kể,bất cứ,không quan trọng… Dùng cấu trúc này khi biểu thị ý nghĩa ” không liên quan đến, không xem là vấn đề “, được sử dụng trong thông báo, văn bản giới thiệu, khi muốn giải thích rằng ” bất cứ lúc nào, bất cứ ai, bất cứ nơi đâu…” 年齢を問わず多くの人々が集まった。 Nhiều người đã tập trung không kể tuổi tác.
から~にかけて  N1 から N2 にかけて Từ…đến… Dùng trong trường hợp diễn tả một sự việc xảy ra từ (thời gian/không gian) này đến (thời gian/không gian) khác. Thời gian và không gian ở đây chỉ được nêu lên một cách mơ hồ, không cụ thể. 私は、2007年から2009年にかけて、ロンドンに住んでいました。 Tôi đã sống ở Luân Đôn từ năm 2007 đến năm 2009.
4 にもかかわらず  V/A(普)にも   ✙ かかわらず naにも ✙ かかわらず Nにも ✙ かかわらず Mặc dù… 雨にもかかわらず、大勢の人々が集まった。 Mặc dù là trời mưa, nhưng nhiều người đã tập trung.
にあたって Nに/ Vるに ✙ あたって Nに/ Vるに ✙ あたり Nに/ Vるに ✙ あたっては Nに/ Vるに ✙ あたっての N Khi mà/vào lúc… Mẫu câu này thường dùng vào những thời điểm đặc biệt khi có sự kiện quan trọng xảy ra, hoặc vào thời điểm cần quyết định gì đó. アルバイトをするにあたっては、学業や体に無理のないようにすること。 Vào thời điểm làm thêm, đừng làm ảnh hưởng đến việc học và sức khỏe.
において N に ✙ おいて N に ✙ おいては N に ✙ おいても N に ✙ おける N Ở/tại/trong… Diễn tả sự việc, sự kiện nào đó xảy ra tại/ở/trong một địa điểm, bối cảnh, tình huống nào đó. 京都において、シンポジウムを行われた。 Hội nghị chuyên đề được tổ chức tại Kyoto.
に際して Vる / N に ✙ 際して Vる / N に ✙ 際し Vる / N に ✙ 際しては Vる / N に ✙ 際して の N Khi/vào lúc… Dùng khi nói về những sự kiện,thời điểm đặc biệt. お申し込みに際しては、写真が必要となります。 Khi đăng kí cần có ảnh.
からには Vる ✙ からには Vた ✙ からには Một khi mà đã… Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì đó của người nói. 約束したからには、守るべきだ。 Một khi đã hứa thì phải giữ lời.
せいか Vる/Aい ✙ せいか N + の ✙ せいか Aな + な/だった ✙ せいか Có lẽ vì/không biết có phải do… Mẫu câu này dùng để diễn tả khi không rõ, không nắm chắc hoặc không dám khẳng định nguyên nhân là do sự việc đó dẫn đến. 薬を飲んだせいか頭痛が治った。 Có thể là do tôi đã uống thuốc nên bệnh đau đầu đã khỏi.
ことに Vた/Aい/na ✙ ことに Cái việc mà…/Thật là…  Đi sau một tính từ hay động từ biểu thị tình cảm,cảm xúc nhằm diễn đạt cảm nghĩ của người nói về một sự việc được trình bày sau đó. 惜しいことに、Aチームは1点差で負けた。 Thật là đáng tiếc,đội A đã thua bởi 1 điểm cách biệt.
くせに Aい/V(普)✙ くせに na Adj な ✙ くせに N の  ✙ くせに Dù…/mà…/lại còn… Diễn tả tâm trạng tức giận,quở trách,khinh miệt của người nói đối với người/vật được nói đến. It dùng khi nói trang trọng. 知っているくせに教えてくれない。 Dù biết nhưng anh ta không chỉ cho tôi.

 

>> Học cách nhận biết các dấu hiệu ngữ pháp để làm bài nhanh hơn!!

>> Tổng hợp các mẫu ngữ pháp N2 hay gặp!!

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị