Tổng hợp những mẫu ngữ pháp dễ học nhất N2 Phần II
7. にかけて
Cách dùng: N1からN2にかけて
Ý nghĩa: từ N1 đến N2 (N1, N2 là địa điểm hoặc thời gian)
Ví dụ:
去年(きょねん)から今年(ことし)にかけて、日本(にほん)は台風(たいふう)でひどい災害(さいがい)を受(う)けた
Từ năm ngoái đến năm này, Nhật Bản đã chịu thiệt hại nặng nề do bão.
Cách dùng: Nにかけては
Ý nghĩa: Riêng về mặt N thì
Ví dụ:
スポーツにかけて私は自信を持っています。
Riêng về lĩnh vực thể thao thì tôi rất tự tin.
8. に比べて
Cách dùng:
Nに比べて
Vのに比べて
Ý nghĩa: So với
Ví dụ:
ベトナムに比べて日本のほうが物価が高い。
So với Việt Nam thì giá cả ở Nhật Bản đắt hơn.
9. に加(くわ)えて
Cách dùng: Nに加えて
Ý nghĩa: thêm vào, cộng vào, không chỉ mà còn, hơn nữa
Ví dụ:
英語を加えて日本語も勉強している
Tôi không chỉ học tiếng Anh mà còn đang học cả tiếng Nhật nữa.
10. にこたえて
Cách dùng:Nにこたえて
Ý nghĩa: đáp ứng N
N thường là hi vọng, nguyện vọng, yêu cầu, ý kiến
Ví dụ:
両親の期待にこたえて入学試験に合格した。
Đáp lại kỳ vọng của bố mẹ, tôi đã đậu đại học.
11. に先立って
Cách dùng:
N+に先立って
N+に先立ち
N1に先立つN2
Ý nghĩa:Trước khi tiến hành N thì
Ví dụ:
日本語の授業に先立って新しい言葉をチェックすること。
Trước khi bắt đầu giờ tiếng Nhật nên kiểm tra từ mới.
12. にかからわず
Cách dùng: N/Vる/Vない+にかからわず
Ý nghĩa:Không phân biệt, bất kể, cho dù
Ví dụ:
成功するしないにかからわず経験があると思います。
Cho dù có không thành công đi chăng nữa thì cũng có thêm kinh nghiệm.
Tiếp tục đến Phần 3 của series bài học nhé!
>>> Tổng hợp những mẫu ngữ pháp N2 dễ học nhất (Phần 3)
>>> Tổng hợp những mẫu ngữ pháp N2 dễ học nhất (Phần 1)