Những mẫu ngữ pháp N2 dễ nhất (phần 3)
Cách dùng:
N/A/V+にもかかわらず
Aな+である+にもかかわらず
Ý nghĩa: Bất chấp, mặc dù
Ví dụ:
仕事中にもかかわらず皆さんはおしゃべりします。
Mặc dù trong giờ làm việc nhưng mọi người vẫn nói chuyện.
Cách dùng: N1(N2,N3..)+といったN
Ý nghĩa: N chẳng hạn như N1,N2,N3...
Ví dụ:
なんか私は野菜、果物といった食べ物が大好きです。
Không hiểu sao tồi thích ăn mấy đồ như rau, quả.
Cách dùng: Thể thường/N+といっても
Ý nghĩa: Mặc dù gọi là...,thì thực ra là....
Ví dụ:
休みの日といっても家でまだ仕事をするよ。
Nói là ngày nghỉ thôi chứ tôi ở nhà vẫn làm việc mà.
Cách dùng: Thể thường からといって
Ý nghĩa: Dù là....thì (không hẳn là)
Cuối câu thường là phủ định đi với わけではない、とは限らない、とはいえない、。。
Ví dụ:
成績がいいからといって、良い仕事出来るとは限らない。
Dù là thành tích tốt nhưng chưa chắc đã tìm được công việc tốt.
Cách dùng: N+といえば/というと/といったら
Ý nghĩa: Nói đến...
Ví dụ:
日本人といえば本当に厳しい人がすぐ頭に浮かぶ。
Nói đến người Nhật tôi nghĩ ngay đến người Nhật thất sự rất nghiêm khắc.
Học thêm ngữ pháp N2 nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Các cấu trúc ngữ pháp N2 thể phủ định
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích 3 lá bùa