Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Vai trò của phó từ trong tiếng Nhật
Học tiếng Nhật theo chủ đề

Vai trò của phó từ trong tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Tiếng Nhật có một hệ thống phó từ vô cùng đa dạng và phong phú. Hãy theo dõi bài viết sau để biết vai trò của phó từ trong tiếng Nhật nhé! Không phải ngẫu nhiên mà Trung tâm tiếng Nhật Kosei làm rất nhiều bài viết về phân biệt Phó từ đâu ^^

VAI TRÒ CỦA PHÓ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT

 

phó từ trong tiếng nhật.

 

I. Tổng quát về phó từ tiếng Nhật

  • Trong tiếng Nhật hiện đại, người Nhật sử dụng khá nhiều phó từ trong cả các văn bản viết hoặc hội thoại thông thường.

  • Phó từ là những từ không mang nghĩa từ vựng và hầu như không ảnh hưởng đến ý nghĩa ngữ pháp, không có khả năng đứng độc lập làm thành phần chính mà chỉ có vai trò trợ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ và cho cả câu.

II. Vai trò của phó từ tiếng Nhật

1. Phó từ trợ nghĩa cho động từ: 「どんどん」、「ゆっくり」、「次々に」…

-> Ví dụ :

1.旅行で疲れているだろうから、部屋でゆっくり休んだ方がいいでしょう。

Anh đã mệt nhoài vì chuyến đi du lịch rồi còn gì, giờ thì cứ từ từ nghỉ ngơi trong phòng sẽ tốt hơn đấy!  

2.この薬を飲みはじめて以来、体の調子がどんどんよくなってきた。

Từ khi bắt đầu uống loại thuốc này, tình trạng sức khỏe của tôi đã dần dần khá lên.

2. Phó từ trợ nghĩa cho tính từ: 「とても」、「非常に」、「ずっと」…

→ Ví dụ :

1. コセイセンタの授業はとても楽しいですよ!

Bộ phim ấy như người ta đánh giá rất hay.  

2.嵐山は秋の紅葉が非常に美しいことでも知られています。

Arashiyama nổi tiếng với phong cảnh lá đỏ đẹp tuyệt vời vào mùa thu.

3. Phó từ trợ nghĩa cho danh từ:「 たくさん」、「ほとんど」、「だいたい”」

→ Ví dụ :

 1.スーパーにはたくさんの品物が置いてある。

Trong siêu thị người ta bày bán rất nhiều mặt hàng.

2.私の大学では、ほとんどの学生は女性だった。

Trường tôi hầu hết sinh viên đều là nữ.

=>>> Chú ý: Trong tiếng Nhật loại phó từ vừa là phó từ vừa là danh từ có khá nhiều như là ほとんど、たぶん、ときどき、だいたい、 ・・・ nên các phó từ trợ nghĩa cho danh từ và danh từ trợ nghĩa cho danh từ thì không đi trực tiếp trước danh từ được mà phải có thêm trợ từ の :  phó từ (danh từ)+ の + danh từ.

4. Phó từ trợ nghĩa cho cả câu :

  • 「あいにく」、「実は」 (thường đứng ở đầu câu),

  • 「たぶん・・・だろう(でしょう)」、 「なぜ(どうして)・・・か」 “まるで・・・ようです」、・・・(là các cặp hô ứng nên  câu thường nằm ở giữa cặp hô ứng ấy)

→ Ví dụ :

1. あいにく、母は出かけています。

Rất tiếc là mẹ tôi đi vắng.

2.実はもう一年間ぐらい日本語を勉強しましたが、下手だと思います。

Thực ra tôi đã học tiếng Nhật được gần một năm rồi, thế mà vẫn chưa giỏi tiếng Nhật.

3. 明日はたぶんいい天気でしょう。

Có lẽ ngày mai thời tiết tốt nhỉ?

4. どうして日本語を勉強していますか。

Tại sao bạn lại học tiếng Nhật?

Bạn đã biết hết phó từ N3 chưa? Trung tâm tiếng Nhật Kosei đã tổng hợp hết giúp bạn rồi. Cùng nhau học nhé! 

>>> Tổng hợp hơn 60 phó từ N3

>>> Khóa học N3 Online

>>> 15 cách thể hiện sự đồng ý trong tiếng Nhật 

>>> Từ vựng tiếng Nhật về các bộ phận cơ thể

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị