Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin được giới thiệu ngữ pháp N2 với~にほかならない. Cùng học thuộc và áp dụng thường xuyên mẫu にほかならない ngữ pháp này nhé!
Ngữ pháp N2 với~にほかならない
1. Cách dùng:
A は B にほかならない。
2. Ý nghĩa:
A chính xác là B, hoặc A không thể là gì khác ngoài B.
Sử dụng mẫu này khi muốn nêu lên kết luận
3. Ví dụ:
ヶ月もあったんだから、時間が足りないというのは、言い訳にほかならない。
Có đến 1 tháng mà nói không đủ thời gian thì đúng là chỉ là ngụy biện mà thôi !
このプロジェクト失敗したのは、ニーズ調査が不十分だったにほかならない。
Nguyên nhân dự án này thất bại chính là do khảo sát nhu cầu không đầy đủ.
新ワクチンを開発できたのは、山田さんの努力があったからにほかならない。
Vacine mới được nghiên cứu thành công chính là nhờ nỗ lực của anh Yamada.
フリーマーケットに大勢のお客さんが来たのは、いいお天気だったからにほかならない。
Chính vì thời tiết tốt nên có rất nhiều khách đến tham quan chợ free-market.
Trên đây là ngữ pháp N2 với~にほかならない. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!
Tìm hiểu thêm một ngữ pháp N2 nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé: