Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3: Phân Biệt おかげで Với せいで
Phân biệt おかげで với せいで cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giúp bạn có những lời cảm ơn thích hợp nhất. Đã bao giờ bạn muốn nói cảm ơn, nhờ ai đó mà bạn cảm thấy vui vẻ hay phàn nàn rằng tại ai mà bạn lâm vào tình thế khó khăn chưa?
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt おかげで với せいで
おかげで |
せいで |
|||
Cách kết hợp |
Nの ナ刑な/だった イ刑 Vた |
+おかげで |
Nの ナ刑な イ刑/Vせい |
+ せいで |
Ý nghĩa |
~do, tại,… ( một sự việc xảy ra kéo theo hệ quả gì đó – có sự thay đổi…) |
|||
Cách sử dụng |
– Mang tính tích cực, lạc quan. |
– Mang tích tiêu cực ( ý trách móc, đổ lỗi). |
||
Ví dụ |
1.君のおかげで僕は幸せです。 Nhờ em mà anh cảm thấy hạnh phúc.
2.彼が来たおかげで楽しくなった。 Nhờ anh ấy đến mà không khí trở nên vui vẻ hẳn. *おかげさま: ― 先生が薬をくれたので、おかげさまで、元気になりました。どうもありがとうございました。 Nhờ thầy cho em thuốc nên ơn trời là em đã khỏe lên rồi ạ. Em cảm ơn thầy nhiều ạ,
― おかげさまで、試験が合格しました。 Ơn trời là tôi đã đỗ được kỳ thi. |
1.君のせいで僕は幸せじゃない。 Tại em mà anh cảm thấy không vui chút nào
2.彼は来たせいでつまらなくなった。 Tại anh ta đến làm mọi thứ trở nên nhạt nhẽo.
3.隣の部屋の音楽の音のせいで、勉強に集中できない。 Tại tiếng nhạc từ phòng bên mà tôi không thể tập trung học được.
|
* Trường hợp mỉa mai, châm biếm, dùng おかげで thay cho せいで, nhưng ý nghĩa thì không mạnh bằng
VD:
あなたの意見のおかげで、彼とけんかしてしまった。 Nhờ lời khuyên quý giá của cậu mà tớ đã cãi nhau với anh ấy.
Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N3 phân biệt おかげで với せいで. Hi vọng, bài viết đã mang lại những kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với bài ngữ pháp N3:
kosei