Top 10 ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi JLPT N3
Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin giới thiệu Top 10 ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi JLPT N3. Các bạn hãy note lại vào sổ tay để có thể học mọi lúc mọi nơi nhé.
TOP 10 ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi JLPT N3
1. に関して
Ý nghĩa: liên quan đến
Ví dụ:
この問題に関してご意見がありますか?
Mọi người có ý kiến gì về vấn đề này không?
2. について
Ý nghĩa: về ( chủ đề nào đó)
Ví dụ:
この作品についての感想をはなしていただけませんか?
Bạn có thể nêu cảm tưởng về tác phẩm này được không?
3. に対して
Ý nghĩa: đối với, trái lại
Ví dụ:
父の意見に対して家族のみんなが反対した。
Đối với ý kiến của bố, mọi người trong gia đình đều phản đối.
4. につれて
Ý nghĩa: càng…càng…
Ví dụ:
時がたつにつれて愛が深くなる。
Tình yêu sẽ ngày càng sâu đậm theo thời gian.
5. にともなって
Ý nghĩa: càng…càng ,cùng với
Ví dụ:
経済の回復にともなって失業が減っている。
Cùng với sự phục hồi kinh tế thì tỉ lệ thất nghiệp cũng giảm.
6. にしたがって
Ý nghĩa: càng…càng , tuân theo
Ví dụ:
皆は彼の意見にしたがって
Mọi người tuân theo ý kiến của anh ấy.
娘さんは大きなくなっていくにしたがってきれいになった。
Cô con gái càng lớn càng xinh.
7. にわたって
Ý nghia: trải suốt ( địa điểm, thời gian)
Ví dụ:
今週、ハノイからホーチミンにわたって雨が降るでしょう。
Tuần này trời có mưa trải dài từ Hà Nội đến TP.Hồ Chí Mính ( mưa trên toàn bộ các vùng trải từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh)
8. から~にかけて
Ý nghĩa: trong khoảng từ~đến ( địa điểm, thời gian)
Ví dụ:
今週、ハノイからホーチミンにかけて雨が降るでしょう。
Tuần này, trời có mưa trải dài từ hà Nội đến TP.Hồ Chí Minh ( mưa trên một số vùng từ Hà Nội đến TP.Hồ Chí Minh)
9. にもかかわらず
Ý nghĩa: Bất chấp, bất kể
Ví dụ:
行くか行かないにもかかわらず皆にお知らせください。
Bất kể đi hay không đi thì cũng hãy thông báo cho mọi người biết.
10. にかまわず
Ý nghĩa: Mặc kệ
Ví dụ:
他人の目にかまわず大きいな声で泣いていた。
Mặc kệ ánh nhìn của người khác cô ấy đã bật khóc to thành tiếng.
Học thêm một ngữ pháp N3 nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Hướng đến tương lai
>>> 5 Cách nói nhờ vả bằng tiếng Nhật trong giao tiếp
kosei