Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 1: Giới thiệu bản thân
Ngữ pháp N5

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 - Bài 1: Giới Thiệu Bản Thân

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong Ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1 - Giáo trình Minna no Nihongo, chúng ta sẽ học về cách giới thiệu bản thân nhé. Bắt đầu học tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào! 

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 1: Giới thiệu bản thân

1. みんなさん, はじめまして。

Rất hân hạnh được gặp bạn. – Cách dùng: Đây là lời chào với người lần đầu tiên gặp, là câu nói đầu tiên trước khi giới thiệu về mình.

2. 私(わたし)は ともみ です。学生(がくせい)です.

Tôi là Tomomi. Tôi là sinh viên. – Cấu trúc: N1 は N2 です. ですđược sử dụng cuối câu khẳng định, biểu lộ sự lịch sự đối với người nghe – Ý nghĩa: N1 là N2.

3. 私(わたし)は 会社員(かいしゃいん)じゃ (では) ありません.

Tôi không phải là nhân viên công ty. – Cấu trúc: N1 は N2 じゃ (では) ありません. じゃ ( では ) ありません là dạng phủ định của です. – Ý nghĩa: N1 không phải là N2.

4. どうぞ よろしく [おねがいします].

Douzo yoroshiku [onegaishimasu]. Rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị (Rất vui được làm quen với anh/chị). – Cách dùng: Dùng làm câu kết thúc sau khi giới thiệu về mình.

5. さん

Cách dùng: sử dụng chữ さんđứng ngay sau tên của người nghe hoặc người thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó (không sử dụng sau tên chính mình). • Ví dụ: マイさん、たなかさん。。。

6. S + か。

はい。 いいえ。。。

6.1. Câu hỏi nghi vấn (Câu hỏi Có – Không)

• Các dùng: Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm … vào cuối câu.

• Ví dụ:

ハイさんはベトナム人(じん)ですか。Anh Hải là người Việt Nam phải không?

はい。ベトナム人(じん)です。Phải. Anh ý là người Việt Nam.

いいえ。ベトナム人(じん)じゃありません。Không. Anh ý không phải là người Việt Nam.

6.2. Câu hỏi có từ để hỏi

• Cách dùng:

– Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi.

– Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か。.

• Ví dụ: あの人(ひと)(方(かた))はだれ(どなた)ですか。Người kia là ai vậy?

ハイさんです。Người đó là anh Hải.

どなた là cách nói lịch sự của だれ.  方(かた)là cách nói lịch sự của 人(ひと).

7. Nも

Ý nghĩa: N cũng.

• Cách dùng: trợ từ も được sử dụng thay cho は khi những thông tin về chủ đề của câu giống với những thông tin của chủ đề trước đó.

• Ví dụ: マイさんは学生(がくせい)です。Mai là sinh viên.

ハイさんも学生(がくせい)です。Hải cũng là sinh viên.

8. N1のN2

Ý nghĩa: N2 của N1.

• Cách dùng: Trợ từ … dùng để nối 2 danh từ.

• Ví dụ: マイさんはABCの社員(しゃいん)です。Mai là nhân viên công ty ABC.

9. ~ さい

Cách dùng: thêm chữ さい sau số thứ tự khi nói về tuổi.

• Khi hỏi tuổi sử dụng nghi vấn từ なんさいhoặc lễ phép hơn dùng おいくつ.

• Ví dụ:

あなたはな何歳(なんさい)ですか。Bạn bao nhiêu tuổi?

私(わたし)は21歳(さい)です。Tôi 21 tuổi.

Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1: Giới thiệu bản thân mà Kosei biên soạn. Hi vọng, với bài học tiếng Nhật cơ bản bài 1 này sẽ mang lại cho các bạn đọc những kiến thức bổ ích!

Trung tâm tiếng Nhật Kosei đồng hành cùng bạn qua các bài viết sau:

>>> Tổng hợp các cách học ngữ pháp Tiếng Nhật siêu lợi hại

>>> Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Nhật N3 chi tiết nhất

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật: Phân biệt 3 phó từ「必ず」、「きっと」、「ぜひ」

>>> Bí quyết nhớ từ vựng tiếng Nhật lâu

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị