Những cách nói sử dụng わけ, ところ trong ngữ pháp tiếng Nhật N2
Bài viết này, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn những cách nói sử dụng わけ, ところ trong ngữ pháp tiếng nhật N2. Trong ngữ pháp N2, có khá nhiều cách nói sử dụng hai từ này. Chúng ta hãy cùng sắp xếp, hệ thống lại nhé.
Những cách nói sử dụng わけ, ところ trong ngữ pháp tiếng nhật N2
Những cách nói sử dụng わけ
わけ | ~わけがない
Chắc chắn không |
こんなに重いものを一人で運べるわけがない
Vật nặng như này chắc chắn một người không thể vận chuyển được |
~わけではない ~というわけではない Không hẳn là |
いつでも電話に出られるわけではない Không hẳn lúc nào cũng có thể nhấc điện thoại được ペンならどれでも同じというわけではない Bút thì không hẳn cái nào cũng giống nhau |
|
~わけにはいかない Không thể |
今日は試験なので、休むわけにはいかない Hôm nay là ngày thi, nên không thể nghỉ được |
|
~ないわけに(は)いかない Phải, không thể không |
妹の結婚式に出席しないわけにはいかない Tôi phải không thể không tham dự lễ kết hôn của em gái |
|
~わけだ ~というわけだ Thảo nào |
そんなに残業しているんですか。それでは疲れるわけですよ Làm thêm giờ nhiều thế này, thảo nào mệt đến vậy. 産地直送ですか。それで安いということです Đồ thu hoạch trực tiếp à. Thảo nào rẻ vậy |
Những cách nói sử dụng ところ
ところ | ~どころではない
~どころか Không chỉ__mà còn hơn thế |
連休中も休むどころではなく、毎日残業だ
Trong kì nghỉ không những không được nghỉ mà còn phải làm thêm giờ 部屋の中は涼しいどころか、35度もあった Căn phòng này không những không mát mà còn tới 35 độ |
~どころではない Không tiện, không phải lúc |
眠くて仕事どころではない Buồn ngủ quá, không phải lúc làm việc |
|
~たところ Vừa mới |
メールを送ったところ、すぐに返事来た Vừa mới gửi mail, lập tức đã có phản hồi |
|
~ところだった Suýt |
もう少しで車にぶつかるところだった Suýt nữa là đâm xe rồi |
|
~ところから ~ことから Bởi vì |
この木は雪がかかったように花が咲くところから、「雪柳」という名前がついた Vì loài cây này khi nở hoa giống như có tuyết mắc vào, nên được đặt tên là “Tuyết Liễu” 同じの出身だとわかったことから、彼女と親しくなった Vì biết là có cùng xuất thân, nên tôi đã thân với cô ấy |
Học giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề khác nhau cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
>>> 17 cách thể hiện sự phàn nàn trong tiếng Nhật
>>> Từ vựng tiếng Nhật cần dùng tại tiệm thuốc
>>> Học tiếng Nhật qua chuyện cổ tích: Cây tùng treo tay áo Kimono