Phân biệt cách sử dụng まで-までに và あいだ-あいだに。
例文:
(1) わたしが卒業するまで、父は働いています。
Bố tôi làm việc cho tới khi tôi tốt nghiệp.
(2) 天気予報によって明日まで、ずっと雨が降っています。
Theo dự báo thời tiết trời mưa suốt cho tới ngày mai.
注意:Với mẫu câu này chúng ta dịch từ cuối câu, và vế sau thường ở thì tiếp diễn.
例文:
(1) 友達が来るまでに、掃除しなきゃ。
Trước khi bạn đến phải dọn dẹp căn phòng.
(2) 明日の会議までに、資料を準備しておいてください。
Trước cuộc họp ngày mai hãy chuẩn bị tài liệu.
注意: Mẫu câu với までに chúng ta dịch từ đầu câu.
例文:
(1) 山田先生の授業のあいだ、ねていた。
Trong suốt giờ học của thầy yamada tôi đã ngủ.
(2) 夏休みのあいだ、旅行に行っていた。
Trong suốt kì nghỉ hè tôi đã đi du lịch.
注意: Với mẫu câu này vế trước ở thì tiếp diễn+あいだ còn vế sau ở thì tiếp diễn trong quá khứ.
例文:
(1) 私が出かけているあいだに、部屋にどろぼうが入った。
Trong khi tôi ra ngoài thì tên trộm đã lẻn vào phòng.
(2) 母が寝ている間に、赤ちゃんにミリクをやった。
Trong khi mẹ đang ngủ tôi cho em bé uống sữa.
注意: Với mẫu câu này thì vế sau ở thì quá khứ.
Còn rất nhiều mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 khác nữa, các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện tiếp nhé!
>>> Luyện thi JLPT: Tổng hợp mẫu ngữ pháp về sự biến đổi
>>> Luyện thi JLPT N3: Tổng hợp mẫu ngữ pháp tiếng Nhật về Khả năng – Khó dễ
>>> Cùng học tiếng Nhật qua câu truyện cổ tích: Truyền thuyết về Urashima Torou