Luyện thi JLPT N3: Tổng hợp mẫu ngữ pháp tiếng Nhật về Khả năng – Khó dễ
Ôn luyện thi JLPT với các mẫu ngữ pháp đặc biệt. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei Luyện thi JLPT N3: Tổng hợp mẫu ngữ pháp tiếng Nhật về Khả năng – Khó dễ. Chinh phục N3 cùng trung tâm tiếng nhật Kosei nào!
可能・難易(かのう・なんい)
1. Vることができます・Nができます ~ (Có thể làm ~)
1.1. ロボットは 危険なところでも 仕事ができます。
(ロボットは きけんなところでも しごとができます。)
Robot có thể làm việc cho dù là nơi nguy hiểm.
1.2. 19歳以下の人は タバコを 吸うことができません。
(19さい いかのひとは タバコを すうことができません。)
Người dưới 19 tuổi không được hút thuốc lá.
1.3. 先週 退院しました。私は もう元気です。散歩も 軽い運動もできます。
(せんしゅう たいいんしました。わたしは もう げんきです。さんぽも かるいうんどうも できます。)
Tuần trước, tôi đã xuất viện. Giờ đã khỏe rồi. Cũng có thể đi bộ và vận động nhẹ.
2. 可能動詞(かのうどうし) Động từ khả năng
2.1. 車で 来たので、飲めないんですよ。
(くるまで きたので、のめないんですよ。)
Vì tôi đi xe đến nên không thể uống rượu.
2.2. この入口からは 入れません。あちらの入り口から お入りください。
(このいりぐち からは いれません。あちらの いりぐち から おはいりください。)
Từ cửa này không thể vào. Vui lòng hãy vào từ cửa đằng kia.
2.3. そのレポート、全部書けたら 私にも 見せてください。
(そのレポート、ぜんぶ かけたら わたしにも みせてください。)
Bài báo cáo đó, sau khi viết hết toàn bộ hãy cho cả tôi xem với.
3. 可能の意味のある自動詞 (かのうの いみのある じどうし)~ Động từ mang ý nghĩa khả năng
3.1. めがねを かければ、小さい字も よく見えます。
(めがねを かければ、ちいさいじも よく みえます。)
Nếu đeo kính thì những chữ nhỏ cũng có thể nhìn thấy rõ.
3.2. このかばんは 大きいから、たくさん 入ります。
(このかばんは おおきいから、たくさん はいります。)
Cái cặp sách này vì to nên cho được vào rất nhiều thứ.
3.3. 故障したんでしょうか。 電話が かかりません。
(こしょうしたんでしょうか。でんわが かかりません。)
Có sự cố xảy ra thì phải ? Điện thoại không thể kết nối.
4. Vやすいです・Vにくいです : Dễ ~ Khó ~
4.1. この本は 字が 大きくて 読みやすいです。
(このほんは じが おおきくて よみやすいです。)
Quyển sách này chữ to nên dễ đọc.
4.2. あの病院のお医者さんは 病気のことを 分かりやすく 説明してくれる。
(あの びょういんの おいしゃさんは びょうきのことを わかりやすく せつめいしてくれる。)
Các bác sĩ ở bệnh viện kia giải thích cho tôi về tình trạng bệnh rất dễ hiểu.
4.3. かぜを ひきやすい季節です。どうぞお大事に。
(かぜを ひきやすい きせつです。どうぞ おだいじに。)
Thời tiết rất dễ mắc bệnh cảm. Nhớ giữ gìn sức khỏe nhé !
4.4. この靴が 重くて 歩きにくいです。
(このくつが おもくて あるくにくいです。)
Đôi giầy này nặng nên khó đi bộ.
4.5. この町は 大きいビルが たくさん建って、住みにくくなりました。
(このまちは おおきいビルが たくさんたって、すみにくくなりました。)
Vì những tòa nhà to cao được xây rất nhiều nên thị trấn này đã trở nên khó sống.
4.6. このカップは 大丈夫で 壊れにくいです。
(このカップは だいじょうぶで こわれにくいです。)
Cái cốc này vì bền nên khó vỡ.
5. 自発(じはつ) Động từ tự phát
5.1. 今年の夏は 野菜が 高くなると 思われます。
(ことしのなつは やさいが たかくなると おもわれます。)
Mùa hè năm nay, rau quả được cho là trở nên đắt đỏ.
5.2. この町に来ると、子供のころのことが よく思い出されます。
(このまちに くると、こどものころのことが よく おもだされます。)
Hễ đến thị trấn này là lại hay nhớ về những việc khi còn nhỏ.
5.3. 彼女の手紙を 読むと、彼女の優しい気持ちが 感じられる。
(かのじょの てがみを よむと、かのじょの やさしい きもちが かんじられる。)
Khi đọc lá thư của cô ấy, tôi cảm thấy được tình cảm trìu mến của cô ấy.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng N3 nhé: