(めがねを かけないと よくみえません。)
Hễ cứ không đeo kính thì tôi không thể nhìn rõ.
(わたしは もういしゃへは いかないつもりです。) Tôi dự định không đi đến chỗ bác sĩ nữa.
(ことしは、さくらおまつりは おこなわないことになります。)
Năm nay, lễ hội hoa anh đào không được quyết định là không tổ chức.
(わたしは もうかれに あわないことにしました。)
Tôi quyết định không gặp anh ấy nữa.
(わたしは ときどき ひるごはんを たべないことがあります。)
Tôi thỉnh thoảng cũng có lúc không ăn cơm trưa.
(かぜを ひかないように きをつけてください。)
Bạn nên cẩn thận để không bị ho.
(あのひとは あまり おさけを のまないように いってください。)
Hãy nói với người kia là uống rượu ít thôi.
Đừng có vứt rác ở đây.
Trên đây là tổng hợp 8 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật kết hợp với thể ない mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết về ngữ pháp kết hợp với thể ない đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Các bạn nhớ tổng hợp đầy đủ các mẫu ngữ pháp này cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!!
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều
>>> 3 Cấu trúc ngữ pháp về khuyên bảo, đề nghị: Vましょう・Vよう/ Vませんか/ Vましょうか